Tuần 9. Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
Chia sẻ bởi Co Be Can Dy |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Bài thuyết trình
tổ hai
BÀI GIẢNG: MÔN NGỮ VĂN
Tiết: 33+34
Văn học:
Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945.
b. Khái niệm hiện đại hoá văn học
- Thay đổi hệ thống thi pháp của văn học trung đại.
- Thay đổi toàn bộ nội dung .
Thay đổi về hình thức bao gồm chữ viết , thể loại , đề tài .
c. Quá trình hiện đại hoá
Các giai đoạn .
1.từ đầu TK XX đến năm 1920.
2. từ năm 1920 đến năm 1930
Đặc điểm.
Tác giả-tác phẩm tiêu biểu.
-chữ Quốc Ngữ được truyền bá rộng rãi.
-Báo chí và phong trào dịch thuật được xuất hiện và phổ biến
Có đổi mới về nội dung và tư tưởng nhưng về hình thức vẫn chịu ảnh hưởng của văn học cổ .
- Thơ & truyện chịu ảnh hưởng của văn học pháp .
Có nhiều thành tụư nhưng chưa đổi mới hoàn toàn .
1- Bài kí chuyển đi thăm Bắc Kì năm Ất Hợi – Chương Vĩnh Kí (1876).
- Thầy Lazarô- Nguyễn Trọng Quãn (1887).
- Tiểu thuyết Hoàng Tố Anh hàm oan - Trần Thiện Trung (1910)
- Văn học cách mạng: PBC, PCT, Huỳnh Thúc Kháng .
-văn xuôi: Hồ Biểu Chánh với tác phẩm “ con nhà nghèo “.
- về thơ : Tản Đà , Trần Tuấn Khải
- về kịch:chén thuốc độc , Toà án lương tâm của Vũ Đình Long.
3. Từ năm 1930 đến năm 1945.
Văn học phát triển mạnh mẽ đạt đến đỉnh cao, xuất hiện nhiều cây bút tài năng, nhiều tác phẩm có giá trị ra đời .
- Nội dung và hình thức hoàn toàn mang tính hiện đại.
Đã hoàn chỉnh quá trình hiện đại hoá văn học Việt Nam
- Tác phẩm “Số Đỏ “ của Nguyển Trọng Phụng
-” Đời Thừa”, “Cí Phèo của” Nam Cao .
-“ Hai đứa trẻ” của Thạch Lam .
- Thơ mới của Hàn Mặc Tử , Thế Lữ, Xuân Diệu, Huy Cận .
2.Văn học hình thành hai bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển.
a. Bộ phận phát triển công khai hợp pháp.
*Ưu điểm:
Tính dân tộc
- Chứa đựng những yếu tố tư tưởng , rành mạch tiến bộ .
- có điều kiện đầu tư vào nghệ thuật .
- có những đóng góp quan trọng trong quá trình hiện đại hoá nền VHVN
* khuyết điểm:
- Không có được ý thức cách mạng , và tinh thần chống đối chế độ thực dân.
* Xu hướng:
Lãng mạng chủ nghĩa : thể hiện trực tiếp và sâu sắc cái tôi trữ tình , diễn tả những khát vọng , ước mơ .
+ Thơ : Tản Đà, Trần Tuấn Khải,và nhiều nhà thơ mới.
+ văn: Hoàng Ngọc Khánh, Khái Hưng, Nguyễn Tuân, Thạch Lam.
-Hiện thực chủ nghĩa: diễn tả, phân tích, lí giải một cách chân thực, chính xác quá trình khách quan của hiện thực xã hội qua những hình tượng điển hình.
+ Thơ: dòng nước ngược của “Trí Mỡ” , thơ ngang của “Đồ Phồn”.
+ Tiểu thuyết:: Hồ Biểu Chánh, Biểu Đình.
+ Kịch: Vũ Đình Long, Vi huyền Đác, Nam Xương.
b. Bộ phận văn học phát triển bất hợp pháp hoặc nữa hợp pháp.
- Lực lưộng sáng tác là những nhà văn. Chiến sĩ coi thơ văn là vũ khí chiến đấu , là phương tiện tuyên truyền, hoạt động cách mạng.
-Phục vụ lí tưởng đấu tranh cao cả, đánh giặc giành độc lập tự do cho đất nước, cho dân tộc.
- Tác giả: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hồ Chí Minh, Tố Hũư, Sóng Hồng, Trần Huy Liệu.
+ Tác Phẩm: Trùng Quang Tâm Sử( Phan Bội Châu), Xăng tê thi tập( Phan Chu Trinh), Nhật kí trong tù ( Hồ Chí Minh), Từ ấy ( Tố Hữu)…
3.Văn học phát triển với một tốc độ hết sức nhanh chóng:
- Do xã hội có sự thay đổi , đời sống lịch sử , điều kiện văn hoá đòi hỏi văn học phải phát triển về số lượng và chất lượng để bắt kịêp xu hướng thời đại.
-VHVN trong thời kì “đã ngũ quên quá lâu “nay bùng tỉnh dậy trước sự thôi thúc của thời đại .
- Dân tộc ta có một sức sống mãnh liệt mà hạt nhân là lòng yêu nước , tinh thần dân tộc .
-Do sự xuất hiện của tầng lớp tri thức Tây học họ có những đóng góp to lớn đầy tâm huyết cho dân tộc .
HẾT
tổ hai
BÀI GIẢNG: MÔN NGỮ VĂN
Tiết: 33+34
Văn học:
Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945.
b. Khái niệm hiện đại hoá văn học
- Thay đổi hệ thống thi pháp của văn học trung đại.
- Thay đổi toàn bộ nội dung .
Thay đổi về hình thức bao gồm chữ viết , thể loại , đề tài .
c. Quá trình hiện đại hoá
Các giai đoạn .
1.từ đầu TK XX đến năm 1920.
2. từ năm 1920 đến năm 1930
Đặc điểm.
Tác giả-tác phẩm tiêu biểu.
-chữ Quốc Ngữ được truyền bá rộng rãi.
-Báo chí và phong trào dịch thuật được xuất hiện và phổ biến
Có đổi mới về nội dung và tư tưởng nhưng về hình thức vẫn chịu ảnh hưởng của văn học cổ .
- Thơ & truyện chịu ảnh hưởng của văn học pháp .
Có nhiều thành tụư nhưng chưa đổi mới hoàn toàn .
1- Bài kí chuyển đi thăm Bắc Kì năm Ất Hợi – Chương Vĩnh Kí (1876).
- Thầy Lazarô- Nguyễn Trọng Quãn (1887).
- Tiểu thuyết Hoàng Tố Anh hàm oan - Trần Thiện Trung (1910)
- Văn học cách mạng: PBC, PCT, Huỳnh Thúc Kháng .
-văn xuôi: Hồ Biểu Chánh với tác phẩm “ con nhà nghèo “.
- về thơ : Tản Đà , Trần Tuấn Khải
- về kịch:chén thuốc độc , Toà án lương tâm của Vũ Đình Long.
3. Từ năm 1930 đến năm 1945.
Văn học phát triển mạnh mẽ đạt đến đỉnh cao, xuất hiện nhiều cây bút tài năng, nhiều tác phẩm có giá trị ra đời .
- Nội dung và hình thức hoàn toàn mang tính hiện đại.
Đã hoàn chỉnh quá trình hiện đại hoá văn học Việt Nam
- Tác phẩm “Số Đỏ “ của Nguyển Trọng Phụng
-” Đời Thừa”, “Cí Phèo của” Nam Cao .
-“ Hai đứa trẻ” của Thạch Lam .
- Thơ mới của Hàn Mặc Tử , Thế Lữ, Xuân Diệu, Huy Cận .
2.Văn học hình thành hai bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển.
a. Bộ phận phát triển công khai hợp pháp.
*Ưu điểm:
Tính dân tộc
- Chứa đựng những yếu tố tư tưởng , rành mạch tiến bộ .
- có điều kiện đầu tư vào nghệ thuật .
- có những đóng góp quan trọng trong quá trình hiện đại hoá nền VHVN
* khuyết điểm:
- Không có được ý thức cách mạng , và tinh thần chống đối chế độ thực dân.
* Xu hướng:
Lãng mạng chủ nghĩa : thể hiện trực tiếp và sâu sắc cái tôi trữ tình , diễn tả những khát vọng , ước mơ .
+ Thơ : Tản Đà, Trần Tuấn Khải,và nhiều nhà thơ mới.
+ văn: Hoàng Ngọc Khánh, Khái Hưng, Nguyễn Tuân, Thạch Lam.
-Hiện thực chủ nghĩa: diễn tả, phân tích, lí giải một cách chân thực, chính xác quá trình khách quan của hiện thực xã hội qua những hình tượng điển hình.
+ Thơ: dòng nước ngược của “Trí Mỡ” , thơ ngang của “Đồ Phồn”.
+ Tiểu thuyết:: Hồ Biểu Chánh, Biểu Đình.
+ Kịch: Vũ Đình Long, Vi huyền Đác, Nam Xương.
b. Bộ phận văn học phát triển bất hợp pháp hoặc nữa hợp pháp.
- Lực lưộng sáng tác là những nhà văn. Chiến sĩ coi thơ văn là vũ khí chiến đấu , là phương tiện tuyên truyền, hoạt động cách mạng.
-Phục vụ lí tưởng đấu tranh cao cả, đánh giặc giành độc lập tự do cho đất nước, cho dân tộc.
- Tác giả: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hồ Chí Minh, Tố Hũư, Sóng Hồng, Trần Huy Liệu.
+ Tác Phẩm: Trùng Quang Tâm Sử( Phan Bội Châu), Xăng tê thi tập( Phan Chu Trinh), Nhật kí trong tù ( Hồ Chí Minh), Từ ấy ( Tố Hữu)…
3.Văn học phát triển với một tốc độ hết sức nhanh chóng:
- Do xã hội có sự thay đổi , đời sống lịch sử , điều kiện văn hoá đòi hỏi văn học phải phát triển về số lượng và chất lượng để bắt kịêp xu hướng thời đại.
-VHVN trong thời kì “đã ngũ quên quá lâu “nay bùng tỉnh dậy trước sự thôi thúc của thời đại .
- Dân tộc ta có một sức sống mãnh liệt mà hạt nhân là lòng yêu nước , tinh thần dân tộc .
-Do sự xuất hiện của tầng lớp tri thức Tây học họ có những đóng góp to lớn đầy tâm huyết cho dân tộc .
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Co Be Can Dy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)