Tuần 9. Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
Chia sẻ bởi Đinh Thị Ngọc Anh |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 33
Khái quát văn học Việt Nam
từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng
tháng Tỏm năm 1945
I/ Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tỏm năm 1945.
1/ Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá.
Em hãy cho biết vì sao lại có sự đổi mới trong văn học?
Vì bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá thay đổi.
Cụ thể:+ Về lịch sử: - Thực dân Pháp xâm lược.
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng.
+ Về xã hội: Thực dân nửa phong kiến với các giai cấp tầng lớp mới.
+ Về văn hoá: Công chúng - bạn đọc mới; chịu ảnh hưởng của văn hoá phương Tây; Chữ Quốc Ngữ thay thế chữ Hán, chữ Nôm; Báo chí, nghề in, nghề xuất bản phát triển mạnh..
Thế nào là hiện đại hoá?
Hiện đại hoá: là quá trình làm cho văn học thoát ra khỏi hệ thống thi pháp của VHTĐ và đổi mới theo hình thức của văn học phương Tây, có thể hoà nhập với nền VHHĐ trên thế giới.
Nội dung hiện đại hoá văn học diễn ra trên mọi mặt ở nhiều phương diện như quan niệm về văn học, thi pháp, chủ thể sáng tạo, công chúng thưởng thức..
Văn chương chở đạo, thơ nói chí
văn chương là một hoạt động nghệ thuật, đi tìm và sáng tạo cái đẹp, nhận thức và khám phá cuộc sống.
Nhà nho – nhµ văn
Nhà văn - nghệ sĩ mang tính chuyên nghiệp.
Tầng lớp nho sĩ
Tầng lớp thị dân.
Văn - sử - triết bất phân
Văn chương tách ra độc lập thành một lĩnh vực riêng.
VH Hán, VH Nôm với các thể loại truyền thống: Thơ Đường luật, cáo, phú, chiếu, hịch, ....
Xây dựng nền văn xuôi TiếngViệt: Hiện đại hóa thể loại văn học; Xuất hiện nhiều thể loại mới: Phóng sự, Kịch, phê bình.
CÁC GIAI ĐOẠN HIỆN ĐẠI HOÁ
Giai đoạn 1
(Từ đầu TK XX đến năm 1920)
Giai đoạn 2
(Từ năm 1920 đến năm 1930)
Giai đoạn 3
(Từ năm 1930 đến năm 1945)
Thành tựu chủ yếu: Thơ văn yêu nước và cách mạng của Phan Bội Châu, Phan châu Trinh.
-> Đây là giai đoạn chuẩn bị : chữ Quốc Ngữ được phổ biến rộng rãi; VH có sự đổi mới về tư tưởng chính trị, xã hội, tư tưởng học thuật nhưng chưa có sự đổi mới về tư tưởng thẩm mĩ.
- Thµnh tùu: + TiÓu thuyÕt, truyÖn ng¾n cña Hå BiÓu Ch¸nh, Ph¹m Duy Tèn; Th¬ cña T¶n §µ; TruyÖn kÝ, v¨n chÝnh luËn viÕt b»ng tiÕng Ph¸p cña Ng ¸i Quèc.
-> Qu¸ tr×nh H§H ®¹t ®îc nh÷ng thµnh tùu ®¸ng kÓ nhng vÉn cha ®æi míi toµn diÖn s©u s¾c; Do c¸c trÝ thøc T©y häc ®Çu tiªn ®¶m nhiÖm.
Thành tựu:Truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại; Phong trào thơ mới; Thơ cách mạng; Phóng sự, tuỳ bút; Kịch nói; Phê bình lí luận...-> VH phát triển mạnh mẽ hoàn tất quá trình HĐH với nhiều đổi mới sâu sắc và toàn diện trên mọi lĩnh vực.
2/ Văn học hình thành hai bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh vừa bổ xung cho nhau để cùng phát triển.
Thảo luận nhóm, thời gian 5 phút
Câu hỏi:
Em hãy cho biết vì sao văn học có đặc điểm này?
Căn cứ vào đâu để phân chia văn học như vậy?
Vì văn học phát triển trong hoàn cảnh đất nước thuộc địa, chịu ảnh hưởng của chính sách kinh tế và văn hoá của thực dân Pháp; Đặc biệt chịu ảnh hưởng sâu sắc của các phong trào yêu nước đấu tranh cách mạng giải phóng dân tộc diễn ra suốt gần nửa thế kỉ cho đến Cách mạng tháng 8 năm1945.
Căn cứ: + Vào thái độ chính trị của các nhà văn ( chống Pháp trực tiếp hay không trực tiếp) để chia thành hai bộ phận: Văn học công khai và Văn học không công khai.
+ Vào phương thức phản ánh hiện thực cuộc sống để chia thành các xu hướng lãng mạn hay hiện thực.
Hai bộ phận văn học và sự phân hoá thành nhiều xu hướng
Bộ phận văn học công khai
Bộ phận văn học không công khai
VH lãng mạn
VH hiện thực
Văn học cách mạng
- Khẳng định cái tôi cá nhân, chú trọng thể hiện những cảm xúc mạnh mẽ, những tương phản gay gắt, biến thái tinh vi trong lòng người
- Đề tài: Tình yêu, thiên nhiên, quá khứ
- Thành tựu: PTTM, TTTLVĐ, truyện ngắn của TL, NT...
- Phơi bày thực trạng bất công thối nát của xã hội, thể hiện thân phận khốn khó của tầng lớp nhân dân bị áp bức bóc lột. Thái độ phê phán xã hội trên tinh thần dân chủ và nhân đạo, chú trọng miêu tả phân tích và lí giải hiện thực qua các hình tượng điển hình
- Đề tài: Nông dân, trí thức tiểu tư sản...
- Thành tựu: chủ yếu ở các thể loại văn xuôi: Truỵện ngắn của NCH, NC...; Tiểu thuyết VTP, NTT; Phóng sự: VTP, NTT, ...
- Là tiếng nói của các chiến sĩ và quần chúng tham gia cách mạng
- Quan niệm thơ văn là vũ khí để đấu tranh cách mạng
- Nội dung: đánh thẳng vào bọn thống trị thực dân cùng bè lũ tay sai, nói lên khát vọng độc lập, đấu tranh để giải phóng dân tộc, thể hiện tinh thần yêu nước và niềm tin không gì lay chuyển được vào tương lai tất thắng của cách mạng
- Các tác giả tiêu biểu: PBC, HTK, HCM, THữu, ...
- Quá trình hiện đại hoá gắn liền với quá trình CM hoá văn học
Sơ đồ các bộ phận, xu hướng văn học
VH Việt Nam
Từ TK XX đến CM tháng 8/45
VH công khai
Văn học lãng mạn
Văn học hiện thực
VH không công khai
(Văn học cách mạng)
Quá trình
Hiện Đại Hoá
Giai đoạn 1
(Từ đầu TKXX đến khoảng năm 1920)
Giai đoạn 2
(Từ năm 1920 đến 1930)
Giai đoạn 3
(Từ năm 1930 đến 1945)
Tại sao văn học giai đoạn 1,2 lại được gọi là văn học giao thời?
Vì văn học ở 2 giai đoạn này vẫn chịu ảnh hưởng, ràng buộc của VHTĐ.
Tiết 33
Khái quát văn học Việt Nam
từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng
tháng Tỏm năm 1945
3/ Văn học phát triển với nhịp độ hết sức nhanh chóng.
TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN NHANH CHÓNG CỦA VĂN HỌC
Biểu hiện
Nguyên nhân
- Sự phát triển số lượng tác giả, tác phẩm (Hoài Thanh trong Thi nhân Việt Nam đã tuyển chọn 169 bài của 45 nhà thơ, trong đó có nhiều nhà thơ lớn)
- Sự hình thành và đổi mới các thể loại văn học
- Độ kết tinh ở các t/g, tác phẩm tiêu biểu
- Do sự thúc bách của thời đại
- Do sức sống nội tại của nền văn học dân tộc
- Do sự thức tỉnh của cái tôi cá nhân
- Do văn chương đã trở thành một nghề để kiếm sống (Lý do thiết thực, kích thích người cầm bút)
II/ Thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
THÀNH TỰU VĂN HỌC
NỘI DUNG
NGHỆ THUẬT
Nhận xét
THÀNH TỰU VĂN HỌC
NỘI DUNG
NGHỆ THUẬT
- Kế thừa và phát triển hai truyền thống lớn: Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học
- Đóng góp nổi bật là tinh thần dân chủ
+ Yêu nước gắn với yêu dân (Phan Bội Châu) và lí tưởng XHCN, tinh thần quốc tế vô sản (NAQ, TH)
+ Quan tâm tới con người bình thường nhỏ bé trong XH, thể hiện khát vọng mãnh liệt của mỗi cá nhân, đề cao vẻ đẹp hình thức phẩm giá và phát huy cao độ tài năng của mỗi con người (TLam, NCao, XDiệu....)
→ Chủ nghĩa nhân đạo gắn với sự thức tỉnh ý thức cá nhân của người cầm bút
- Thể loại:
+ Tiểu thuyết: Dựng truyện tự nhiên, kết cấu linh hoạt, tính cách nhân vật là trung tâm của tác phẩm, đời sống nội tâm của nhân vật được chú trọng, xây dựng thành công những điển hình nghệ thuật
+ Truyện ngắn: phong phú đặc sắc, có nhiều kiệt tác, hình tượng nhân vật điển hình
+ Phóng sự, kịch, tuỳ bút với nhiều tác phẩm có giá trị cao
+ Thơ ca: Phá bỏ những quy phạm chặt chẽ của văn học trung đại, giải phóng cái tôi cá nhân, thể hiện tinh thần dân chủ của thời đại mới
Đây là thời kì văn học có vị trí quan trọng đối với lịch sử phát triển của VHViệt Nam. Văn học đã có bước phát triển nhảy vọt về mọi mặt, tạo tiền đề cho sự phát triển của văn học thời kì sau
III/ Tổng kết
- VHVN từ đầu TK XX đến CM tháng 8, 1945, phát triển trong hoàn c?nh l/sử đặc biệt nên ko tránh khỏi có nh?ng hạn chế và sự phức tạp. Nhưng nó đã để lại nh?ng thành tựu phong phú, xuất sắc, nh?ng nhà van nổi tiếng, nh?ng kiệt tác.
- Có vị trí quan trọng trong l/sử VHVN, kế thừa tinh hoa 10 thế kỉ VHTD, mở ra thời kỡ VHHD mới mẻ có kh? nang hội nhập với VH khu vực và thế giới.
So sánh sự khác biệt giữa tiểu thuyết TĐ và tiểu thuyết HĐ?
Vay mượn, ®Ò tµi cèt truyÖn cña T.Q
Hiện thực cuộc sống
Li kỡ, hấp dẫn
Lấy tính cách nhân vật làm trọng tâm
Chương hồi, công thức kết thúc có hậu
Linh hoạt, kết thỳc khụng có hậu
Theo trỡnh tự thời gian
Đa d¹ng linh ho¹t
Phân tuyến rạch ròi
Đi s©u vµo thÕ giíi néi t©m, x©y dùng tÝnh c¸ch
Công thức ước lệ, điển tích, điển cố
Bút pháp t? thực, lời van tự nhiên, ...
So sánh thơ Trung đại và thơ hiện đại?
cấu tạo theo thể thức của thơ luật Đường
tự do không bị gò bó về luật bằng trắc, câu chữ.
điển tích, điển cố Trung Quốc, ước lệ, tượng trưng.
thực tế c/s, ít điển tích, điển cố.
gò bó, trọng kiệm lời
tự do thoải mái
kị bản ngã nghĩa là thơ không thể biểu hiện cái tôi.
lấy sự cảm nhận, sự rung động của cái tôi là chính
Mang đầy đủ những đặc điểm thi pháp VH trung đại.
- Phá bỏ các quy phạm chặt chẽ.
- Thoát khỏi hệ thống ước lệ mang tính phi ngã.
- TiÕng nãi cña c¸i t«i c¸ nh©n ®îc gi¶i phãng.
Khái quát văn học Việt Nam
từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng
tháng Tỏm năm 1945
I/ Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tỏm năm 1945.
1/ Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá.
Em hãy cho biết vì sao lại có sự đổi mới trong văn học?
Vì bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá thay đổi.
Cụ thể:+ Về lịch sử: - Thực dân Pháp xâm lược.
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng.
+ Về xã hội: Thực dân nửa phong kiến với các giai cấp tầng lớp mới.
+ Về văn hoá: Công chúng - bạn đọc mới; chịu ảnh hưởng của văn hoá phương Tây; Chữ Quốc Ngữ thay thế chữ Hán, chữ Nôm; Báo chí, nghề in, nghề xuất bản phát triển mạnh..
Thế nào là hiện đại hoá?
Hiện đại hoá: là quá trình làm cho văn học thoát ra khỏi hệ thống thi pháp của VHTĐ và đổi mới theo hình thức của văn học phương Tây, có thể hoà nhập với nền VHHĐ trên thế giới.
Nội dung hiện đại hoá văn học diễn ra trên mọi mặt ở nhiều phương diện như quan niệm về văn học, thi pháp, chủ thể sáng tạo, công chúng thưởng thức..
Văn chương chở đạo, thơ nói chí
văn chương là một hoạt động nghệ thuật, đi tìm và sáng tạo cái đẹp, nhận thức và khám phá cuộc sống.
Nhà nho – nhµ văn
Nhà văn - nghệ sĩ mang tính chuyên nghiệp.
Tầng lớp nho sĩ
Tầng lớp thị dân.
Văn - sử - triết bất phân
Văn chương tách ra độc lập thành một lĩnh vực riêng.
VH Hán, VH Nôm với các thể loại truyền thống: Thơ Đường luật, cáo, phú, chiếu, hịch, ....
Xây dựng nền văn xuôi TiếngViệt: Hiện đại hóa thể loại văn học; Xuất hiện nhiều thể loại mới: Phóng sự, Kịch, phê bình.
CÁC GIAI ĐOẠN HIỆN ĐẠI HOÁ
Giai đoạn 1
(Từ đầu TK XX đến năm 1920)
Giai đoạn 2
(Từ năm 1920 đến năm 1930)
Giai đoạn 3
(Từ năm 1930 đến năm 1945)
Thành tựu chủ yếu: Thơ văn yêu nước và cách mạng của Phan Bội Châu, Phan châu Trinh.
-> Đây là giai đoạn chuẩn bị : chữ Quốc Ngữ được phổ biến rộng rãi; VH có sự đổi mới về tư tưởng chính trị, xã hội, tư tưởng học thuật nhưng chưa có sự đổi mới về tư tưởng thẩm mĩ.
- Thµnh tùu: + TiÓu thuyÕt, truyÖn ng¾n cña Hå BiÓu Ch¸nh, Ph¹m Duy Tèn; Th¬ cña T¶n §µ; TruyÖn kÝ, v¨n chÝnh luËn viÕt b»ng tiÕng Ph¸p cña Ng ¸i Quèc.
-> Qu¸ tr×nh H§H ®¹t ®îc nh÷ng thµnh tùu ®¸ng kÓ nhng vÉn cha ®æi míi toµn diÖn s©u s¾c; Do c¸c trÝ thøc T©y häc ®Çu tiªn ®¶m nhiÖm.
Thành tựu:Truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại; Phong trào thơ mới; Thơ cách mạng; Phóng sự, tuỳ bút; Kịch nói; Phê bình lí luận...-> VH phát triển mạnh mẽ hoàn tất quá trình HĐH với nhiều đổi mới sâu sắc và toàn diện trên mọi lĩnh vực.
2/ Văn học hình thành hai bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh vừa bổ xung cho nhau để cùng phát triển.
Thảo luận nhóm, thời gian 5 phút
Câu hỏi:
Em hãy cho biết vì sao văn học có đặc điểm này?
Căn cứ vào đâu để phân chia văn học như vậy?
Vì văn học phát triển trong hoàn cảnh đất nước thuộc địa, chịu ảnh hưởng của chính sách kinh tế và văn hoá của thực dân Pháp; Đặc biệt chịu ảnh hưởng sâu sắc của các phong trào yêu nước đấu tranh cách mạng giải phóng dân tộc diễn ra suốt gần nửa thế kỉ cho đến Cách mạng tháng 8 năm1945.
Căn cứ: + Vào thái độ chính trị của các nhà văn ( chống Pháp trực tiếp hay không trực tiếp) để chia thành hai bộ phận: Văn học công khai và Văn học không công khai.
+ Vào phương thức phản ánh hiện thực cuộc sống để chia thành các xu hướng lãng mạn hay hiện thực.
Hai bộ phận văn học và sự phân hoá thành nhiều xu hướng
Bộ phận văn học công khai
Bộ phận văn học không công khai
VH lãng mạn
VH hiện thực
Văn học cách mạng
- Khẳng định cái tôi cá nhân, chú trọng thể hiện những cảm xúc mạnh mẽ, những tương phản gay gắt, biến thái tinh vi trong lòng người
- Đề tài: Tình yêu, thiên nhiên, quá khứ
- Thành tựu: PTTM, TTTLVĐ, truyện ngắn của TL, NT...
- Phơi bày thực trạng bất công thối nát của xã hội, thể hiện thân phận khốn khó của tầng lớp nhân dân bị áp bức bóc lột. Thái độ phê phán xã hội trên tinh thần dân chủ và nhân đạo, chú trọng miêu tả phân tích và lí giải hiện thực qua các hình tượng điển hình
- Đề tài: Nông dân, trí thức tiểu tư sản...
- Thành tựu: chủ yếu ở các thể loại văn xuôi: Truỵện ngắn của NCH, NC...; Tiểu thuyết VTP, NTT; Phóng sự: VTP, NTT, ...
- Là tiếng nói của các chiến sĩ và quần chúng tham gia cách mạng
- Quan niệm thơ văn là vũ khí để đấu tranh cách mạng
- Nội dung: đánh thẳng vào bọn thống trị thực dân cùng bè lũ tay sai, nói lên khát vọng độc lập, đấu tranh để giải phóng dân tộc, thể hiện tinh thần yêu nước và niềm tin không gì lay chuyển được vào tương lai tất thắng của cách mạng
- Các tác giả tiêu biểu: PBC, HTK, HCM, THữu, ...
- Quá trình hiện đại hoá gắn liền với quá trình CM hoá văn học
Sơ đồ các bộ phận, xu hướng văn học
VH Việt Nam
Từ TK XX đến CM tháng 8/45
VH công khai
Văn học lãng mạn
Văn học hiện thực
VH không công khai
(Văn học cách mạng)
Quá trình
Hiện Đại Hoá
Giai đoạn 1
(Từ đầu TKXX đến khoảng năm 1920)
Giai đoạn 2
(Từ năm 1920 đến 1930)
Giai đoạn 3
(Từ năm 1930 đến 1945)
Tại sao văn học giai đoạn 1,2 lại được gọi là văn học giao thời?
Vì văn học ở 2 giai đoạn này vẫn chịu ảnh hưởng, ràng buộc của VHTĐ.
Tiết 33
Khái quát văn học Việt Nam
từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng
tháng Tỏm năm 1945
3/ Văn học phát triển với nhịp độ hết sức nhanh chóng.
TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN NHANH CHÓNG CỦA VĂN HỌC
Biểu hiện
Nguyên nhân
- Sự phát triển số lượng tác giả, tác phẩm (Hoài Thanh trong Thi nhân Việt Nam đã tuyển chọn 169 bài của 45 nhà thơ, trong đó có nhiều nhà thơ lớn)
- Sự hình thành và đổi mới các thể loại văn học
- Độ kết tinh ở các t/g, tác phẩm tiêu biểu
- Do sự thúc bách của thời đại
- Do sức sống nội tại của nền văn học dân tộc
- Do sự thức tỉnh của cái tôi cá nhân
- Do văn chương đã trở thành một nghề để kiếm sống (Lý do thiết thực, kích thích người cầm bút)
II/ Thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
THÀNH TỰU VĂN HỌC
NỘI DUNG
NGHỆ THUẬT
Nhận xét
THÀNH TỰU VĂN HỌC
NỘI DUNG
NGHỆ THUẬT
- Kế thừa và phát triển hai truyền thống lớn: Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học
- Đóng góp nổi bật là tinh thần dân chủ
+ Yêu nước gắn với yêu dân (Phan Bội Châu) và lí tưởng XHCN, tinh thần quốc tế vô sản (NAQ, TH)
+ Quan tâm tới con người bình thường nhỏ bé trong XH, thể hiện khát vọng mãnh liệt của mỗi cá nhân, đề cao vẻ đẹp hình thức phẩm giá và phát huy cao độ tài năng của mỗi con người (TLam, NCao, XDiệu....)
→ Chủ nghĩa nhân đạo gắn với sự thức tỉnh ý thức cá nhân của người cầm bút
- Thể loại:
+ Tiểu thuyết: Dựng truyện tự nhiên, kết cấu linh hoạt, tính cách nhân vật là trung tâm của tác phẩm, đời sống nội tâm của nhân vật được chú trọng, xây dựng thành công những điển hình nghệ thuật
+ Truyện ngắn: phong phú đặc sắc, có nhiều kiệt tác, hình tượng nhân vật điển hình
+ Phóng sự, kịch, tuỳ bút với nhiều tác phẩm có giá trị cao
+ Thơ ca: Phá bỏ những quy phạm chặt chẽ của văn học trung đại, giải phóng cái tôi cá nhân, thể hiện tinh thần dân chủ của thời đại mới
Đây là thời kì văn học có vị trí quan trọng đối với lịch sử phát triển của VHViệt Nam. Văn học đã có bước phát triển nhảy vọt về mọi mặt, tạo tiền đề cho sự phát triển của văn học thời kì sau
III/ Tổng kết
- VHVN từ đầu TK XX đến CM tháng 8, 1945, phát triển trong hoàn c?nh l/sử đặc biệt nên ko tránh khỏi có nh?ng hạn chế và sự phức tạp. Nhưng nó đã để lại nh?ng thành tựu phong phú, xuất sắc, nh?ng nhà van nổi tiếng, nh?ng kiệt tác.
- Có vị trí quan trọng trong l/sử VHVN, kế thừa tinh hoa 10 thế kỉ VHTD, mở ra thời kỡ VHHD mới mẻ có kh? nang hội nhập với VH khu vực và thế giới.
So sánh sự khác biệt giữa tiểu thuyết TĐ và tiểu thuyết HĐ?
Vay mượn, ®Ò tµi cèt truyÖn cña T.Q
Hiện thực cuộc sống
Li kỡ, hấp dẫn
Lấy tính cách nhân vật làm trọng tâm
Chương hồi, công thức kết thúc có hậu
Linh hoạt, kết thỳc khụng có hậu
Theo trỡnh tự thời gian
Đa d¹ng linh ho¹t
Phân tuyến rạch ròi
Đi s©u vµo thÕ giíi néi t©m, x©y dùng tÝnh c¸ch
Công thức ước lệ, điển tích, điển cố
Bút pháp t? thực, lời van tự nhiên, ...
So sánh thơ Trung đại và thơ hiện đại?
cấu tạo theo thể thức của thơ luật Đường
tự do không bị gò bó về luật bằng trắc, câu chữ.
điển tích, điển cố Trung Quốc, ước lệ, tượng trưng.
thực tế c/s, ít điển tích, điển cố.
gò bó, trọng kiệm lời
tự do thoải mái
kị bản ngã nghĩa là thơ không thể biểu hiện cái tôi.
lấy sự cảm nhận, sự rung động của cái tôi là chính
Mang đầy đủ những đặc điểm thi pháp VH trung đại.
- Phá bỏ các quy phạm chặt chẽ.
- Thoát khỏi hệ thống ước lệ mang tính phi ngã.
- TiÕng nãi cña c¸i t«i c¸ nh©n ®îc gi¶i phãng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Ngọc Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)