Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Chia sẻ bởi Lê Yên |
Ngày 09/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
Thuở ban đầu, loài người trao đổi ý nghĩ, tình cảm với nhau bằng ngôn ngữ nói. Sau này khi sáng tạo ra chữ viết, người ta dùng chữ viết cùng với tiếng nói để thông tin với nhau. Chữ viết ra đời đánh dấu một bước phát triển mới trong lịch sử văn minh nhân loại, và từ đó hình thành hai dạng ngôn ngữ: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
TIẾT 27
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI
VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
CẤU TRÚC BÀI HỌC:
I/ KHÁI NIỆM
II/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
III/ LUYỆN TẬP
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Xem đoạn phim và đoạn văn bản sau:
I. KHÁI NIỆM
1 .Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Xét 4 mặt :
Phương tiện ngôn ngữ
Tình huống giao tiếp.
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu, văn bản
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện ngôn ngữ chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
TIÊU CHÍ
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện ngôn ngữ chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
Ngôn ngữ nói sử dụng chất liệu nào?
- Âm thanh.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Từ ngữ, câu văn, văn bản
- Chữ viết
Ngôn ngữ viết sử dụng chất liệu cơ bản nào?
Điều kiện để giao tiếp bằng ngôn ngữ viết?
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Âm thanh.
Các nhân vật giao tiếp có đồng thời có mặt hay không?
Hoạt động nói và nghe có sự luân phiên hay không?
Các hoạt động đó diễn ra nhanh hay chậm?
- Tiếp xúc trực tiếp.
- Luân phiên vai nói, nghe.
- Mau lẹ, tức thời.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Từ ngữ, câu văn, văn bản
- Âm thanh, lời nói.
- Tiếp xúc trực tiếp.
Thuận lợi, hạn chế trong:
+ Phản hồi, điều chỉnh?
+ Sử dụng ngôn ngữ?
+ Lĩnh hội nội dung?
Phản hồi, điều chỉnh ngay.
Ít có điều kiện: + lựa chọn, gọt giũa từ ngữ. + suy ngẫm, phân tích kĩ.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Chữ viết
Các nhân vật giao tiếp có đồng thời có mặt hay không?
- Tiếp xúc gián tiếp.
Thuận lợi, hạn chế:
+ Phản hồi, điều chỉnh?
+ Sử dụng ngôn ngữ?
+ Lĩnh hội nội dung?
Khó phản hồi, điều chỉnh.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Âm thanh.
- Tiếp xúc trực tiếp.
Phản hồi, điều chỉnh ngay.
Ít có điều kiện: + lựa chọn, gọt giũa từ ngữ. + suy ngẫm, phân tích kĩ.
- Ngữ điệu.
- Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt…
Ví dụ:
Cô giáo đến.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Chữ viết
- Tiếp xúc gián tiếp.
Khó phản hồi, điều chỉnh.
Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ…
Một cậu học trò bước vào đầu đội chiếc mũ, dưới chân đi đôi dép, trên trán lấm tấm mồ hôi.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Âm thanh.
- Tiếp xúc trực tiếp.
Phản hồi, điều chỉnh ngay.
Ít có điều kiện: + lựa chọn, gọt giũa từ ngữ. + suy ngẫm, phân tích kĩ.
- Ngữ điệu.
- Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt…
Nhận xét về đặc điểm từ ngữ và câu văn trong ngôn ngữ nói?
Ngồi xuống ghế đâu đấy, Năm gọi lấy hai đĩa mì và một bát vằn thắn. Trong khi chờ đầu bếp làm, Tư khẽ bảo Năm:
Anh Năm! “So quéo” đương “mổ” ở “hậu đởm” “tễ bướu” lắm đấy!
Năm mỉm cười:
Chú “hiếc” được rồi à?
Chưa! “Cá” nó để ở “dắm thượng” áo ba đờ suy khó “mõi” lắm!
Năm hơi chau mày:
- Sao chú biết “tễ bướu”?
- “Tiểu yêu” nó bảo với tôi chính “so” này vừa mới nhận được “khươm chợm thạnh” của người hàng cá và tôi đương “trõm” thì gặp anh.
Trích tiểu thuyết “Bỉ vỏ” – Nguyên Hồng
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Âm thanh.
- Tiếp xúc trực tiếp.
Phản hồi, điều chỉnh ngay.
Ít có điều kiện: + lựa chọn, gọt giũa từ ngữ. + suy ngẫm, phân tích kĩ.
- Ngữ điệu.
- Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt…
Nhận xét về đặc điểm từ ngữ, câu văn, văn bản trong ngôn ngữ nói?
- Từ ngữ: đa dạng.
- Câu văn: có kết cấu linh hoạt
- Văn bản: không chặt chẽ.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Chữ viết
- Tiếp xúc gián tiếp.
Khó phản hồi, điều chỉnh.
- Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ…
Nhận xét về đặc điểm từ ngữ, câu văn, văn bản trong ngôn ngữ nói?
Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú nhìn thì mới thấy, và càng nhìn càng thấy sáng. Văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy. Có người chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của Lục Vân Tiên và hiểu Lục Vân Tiên khá thiên lệch về nội dung và về văn, còn rất ít biết về thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu, khúc ca hùng tráng của phong trào yêu nước chống bọn xâm lược Pháp lúc chúng đến bờ cõi nước ta cách đây một trăm năm.
Trích “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc” – Phạm Văn Đồng
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Chữ viết
- Tiếp xúc gián tiếp.
Khó phản hồi, điều chỉnh.
- Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ…
Nhận xét về đặc điểm từ ngữ, câu văn, văn bản trong ngôn ngữ viết?
- Từ ngữ: chọn lọc, chính xác, phù hợp với từng phong cách.
- Câu văn: dài, nhiều thành phần. Văn bản tổ chức mạch lạc, chặt chẽ.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Chú ý:
+ Phân biệt giữa nói và đọc.
+ Phân biệt giữa viết và ghi.
*Phân biệt nói và đọc:
Nói
Đọc
Nói và đọc thành tiếng một văn bản giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
Giống nhau: đều phát ra âm thanh để mọi người nghe.
- Khác nhau:
Nói: không lệ thuộc vào văn bản
Đọc: lệ thuộc vào văn bản, hành động phát âm một văn bản viết, người đọc cố gắng tận dụng ưu thế của ngôn ngữ nói.
* Trong thực tế sử dụng ngôn ngữ có hai trường hợp:
Khi xử kiện thầy lí nói:
Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn,phạt một chục roi.
Cải vội xoè năm ngón ta,ngẩng mặt nhìn thầy lí khẽ bẩm:
Xin xét lại, lẽ phải về con mà!
Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt,nói:
Tao biết mày phải…nhưng nó lại phải…bằng hai mày!
(Trích truyện cười “Nhưng nó phải bằng hai mày” )
Ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời nói miệng:
Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết:
* Ngn ng? vi?t trong van b?n du?c trnh băy l?i b?ng l?i ni mi?ng: L?i ni t?n d?ng uu th? ngn ng? vi?t, d?ng th?i c s? h? tr? c?a ngn ng? ni. VD: thuy?t trnh tru?c h?i ngh? b?ng bâo câo dê vi?t s?n, .
* Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong văn bản: Văn bản viết nhằm thể hiện văn bản nói, khai thác ưu thế của nó. VD: Văn bản truyện có lời nói nhân vật, bài báo ghi lại cuộc phỏng vấn, …
Khi xử kiện thầy lí nói:
Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn,phạt một chục roi.
Cải vội xoè năm ngón ta,ngẩng mặt nhìn thầy lí khẽ bẩm:
Xin xét lại, lẽ phải về con mà!
Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt,nói:
Tao biết mày phải…nhưng nó lại phải…bằng hai mày!
(Trích truyện cười “Nhưng nó phải bằng hai mày” )
* Cần tránh sự lẫn lộn giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói: Tránh dùng yếu tố đặc thù của ngôn ngữ nói trong ngôn ngữ viết và ngược lại.
Bài tập 1:
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết:
Ở đây phải chú ý 3 khâu:
Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”).
Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta (tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”).
Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ, chính trị, khoa học, kỹ thuật…)
- Dùng thuật ngữ :
vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, bản sắc, phong cách, thể văn, …
- Thay thế :
+ Vốn chữ = Từ vựng
+ Phép tắc của tiếng ta = Ngữ pháp
- Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm.
- Dùng từ ngữ chỉ thứ tự: Một là, Hai là, Ba là
- Dùng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn, ngoặc kép.
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói:
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy.
Thị cong cớn:
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít.
Từ hô gọi
Từ tình thái
Khẩu ngữ
Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ
Hai nhân vật thay vai nhau (nói – nghe: giữa Tràng và cô gái)
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói:
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy.
Thị cong cớn:
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít.
-Từ hô gọi: kìa, này, ơi
- Từ tình thái: đấy, thật đấy, nhỉ
- Khẩu ngữ: chòng ghẹo, mấy, có khối nói khoác, sợ gì, đằng ấy
- Phối hợp lời nói- cử chỉ: cười như nắc nẻ, cong cớn, liếc mắt, cười tít.
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại câu cho phù hợp với ngôn ngữ viết:
a). Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý.
Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp
- NhầmTN với CN
- Dùng từ thừa
- Dùng khẩu ngữ
- NhầmTN với CN :“trong…
- Dùng từ thừa : thì đã
- Dùng khẩu ngữ : hết ý
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
CỦNG CỐ:
Phân biệt đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết qua bảng so sánh ở trên.
Khi nói hay viết cần theo đúng đặc trưng mỗi loại ngôn ngữ, đặc biệt là không dùng “văn nói” trong khi viết văn.
2. DẶN DÒ:
Bài tập:
+ Làm tiếp bài tập còn lại trong SGK.
+ Viết lại đoạn hội thoại ở BT 2 SGK (dạng ngôn ngữ nói) thành một đoạn văn thuộc ngôn ngữ viết theo hình thức kể lại diễn biến của cuộc hội thoại.
- Chuẩn bị bài mới: Ca dao hài hước (Soạn bài 1, 2) theo các nội dung: Đối tượng và nghệ thuật gây cười ở mỗi bài?
XIN TRN TR?NG C?M ON QU TH?Y CƠ V CC EM H?C SINH!
Thuở ban đầu, loài người trao đổi ý nghĩ, tình cảm với nhau bằng ngôn ngữ nói. Sau này khi sáng tạo ra chữ viết, người ta dùng chữ viết cùng với tiếng nói để thông tin với nhau. Chữ viết ra đời đánh dấu một bước phát triển mới trong lịch sử văn minh nhân loại, và từ đó hình thành hai dạng ngôn ngữ: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
TIẾT 27
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI
VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
CẤU TRÚC BÀI HỌC:
I/ KHÁI NIỆM
II/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
III/ LUYỆN TẬP
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Xem đoạn phim và đoạn văn bản sau:
I. KHÁI NIỆM
1 .Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Xét 4 mặt :
Phương tiện ngôn ngữ
Tình huống giao tiếp.
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu, văn bản
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện ngôn ngữ chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
TIÊU CHÍ
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện ngôn ngữ chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
Ngôn ngữ nói sử dụng chất liệu nào?
- Âm thanh.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Từ ngữ, câu văn, văn bản
- Chữ viết
Ngôn ngữ viết sử dụng chất liệu cơ bản nào?
Điều kiện để giao tiếp bằng ngôn ngữ viết?
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Âm thanh.
Các nhân vật giao tiếp có đồng thời có mặt hay không?
Hoạt động nói và nghe có sự luân phiên hay không?
Các hoạt động đó diễn ra nhanh hay chậm?
- Tiếp xúc trực tiếp.
- Luân phiên vai nói, nghe.
- Mau lẹ, tức thời.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Từ ngữ, câu văn, văn bản
- Âm thanh, lời nói.
- Tiếp xúc trực tiếp.
Thuận lợi, hạn chế trong:
+ Phản hồi, điều chỉnh?
+ Sử dụng ngôn ngữ?
+ Lĩnh hội nội dung?
Phản hồi, điều chỉnh ngay.
Ít có điều kiện: + lựa chọn, gọt giũa từ ngữ. + suy ngẫm, phân tích kĩ.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Chữ viết
Các nhân vật giao tiếp có đồng thời có mặt hay không?
- Tiếp xúc gián tiếp.
Thuận lợi, hạn chế:
+ Phản hồi, điều chỉnh?
+ Sử dụng ngôn ngữ?
+ Lĩnh hội nội dung?
Khó phản hồi, điều chỉnh.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Âm thanh.
- Tiếp xúc trực tiếp.
Phản hồi, điều chỉnh ngay.
Ít có điều kiện: + lựa chọn, gọt giũa từ ngữ. + suy ngẫm, phân tích kĩ.
- Ngữ điệu.
- Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt…
Ví dụ:
Cô giáo đến.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Chữ viết
- Tiếp xúc gián tiếp.
Khó phản hồi, điều chỉnh.
Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ…
Một cậu học trò bước vào đầu đội chiếc mũ, dưới chân đi đôi dép, trên trán lấm tấm mồ hôi.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Âm thanh.
- Tiếp xúc trực tiếp.
Phản hồi, điều chỉnh ngay.
Ít có điều kiện: + lựa chọn, gọt giũa từ ngữ. + suy ngẫm, phân tích kĩ.
- Ngữ điệu.
- Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt…
Nhận xét về đặc điểm từ ngữ và câu văn trong ngôn ngữ nói?
Ngồi xuống ghế đâu đấy, Năm gọi lấy hai đĩa mì và một bát vằn thắn. Trong khi chờ đầu bếp làm, Tư khẽ bảo Năm:
Anh Năm! “So quéo” đương “mổ” ở “hậu đởm” “tễ bướu” lắm đấy!
Năm mỉm cười:
Chú “hiếc” được rồi à?
Chưa! “Cá” nó để ở “dắm thượng” áo ba đờ suy khó “mõi” lắm!
Năm hơi chau mày:
- Sao chú biết “tễ bướu”?
- “Tiểu yêu” nó bảo với tôi chính “so” này vừa mới nhận được “khươm chợm thạnh” của người hàng cá và tôi đương “trõm” thì gặp anh.
Trích tiểu thuyết “Bỉ vỏ” – Nguyên Hồng
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Âm thanh.
- Tiếp xúc trực tiếp.
Phản hồi, điều chỉnh ngay.
Ít có điều kiện: + lựa chọn, gọt giũa từ ngữ. + suy ngẫm, phân tích kĩ.
- Ngữ điệu.
- Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt…
Nhận xét về đặc điểm từ ngữ, câu văn, văn bản trong ngôn ngữ nói?
- Từ ngữ: đa dạng.
- Câu văn: có kết cấu linh hoạt
- Văn bản: không chặt chẽ.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Chữ viết
- Tiếp xúc gián tiếp.
Khó phản hồi, điều chỉnh.
- Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ…
Nhận xét về đặc điểm từ ngữ, câu văn, văn bản trong ngôn ngữ nói?
Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú nhìn thì mới thấy, và càng nhìn càng thấy sáng. Văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy. Có người chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của Lục Vân Tiên và hiểu Lục Vân Tiên khá thiên lệch về nội dung và về văn, còn rất ít biết về thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu, khúc ca hùng tráng của phong trào yêu nước chống bọn xâm lược Pháp lúc chúng đến bờ cõi nước ta cách đây một trăm năm.
Trích “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc” – Phạm Văn Đồng
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện NN chủ yếu
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ
- Chữ viết
- Tiếp xúc gián tiếp.
Khó phản hồi, điều chỉnh.
- Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh, bảng biểu, sơ đồ…
Nhận xét về đặc điểm từ ngữ, câu văn, văn bản trong ngôn ngữ viết?
- Từ ngữ: chọn lọc, chính xác, phù hợp với từng phong cách.
- Câu văn: dài, nhiều thành phần. Văn bản tổ chức mạch lạc, chặt chẽ.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Chú ý:
+ Phân biệt giữa nói và đọc.
+ Phân biệt giữa viết và ghi.
*Phân biệt nói và đọc:
Nói
Đọc
Nói và đọc thành tiếng một văn bản giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
Giống nhau: đều phát ra âm thanh để mọi người nghe.
- Khác nhau:
Nói: không lệ thuộc vào văn bản
Đọc: lệ thuộc vào văn bản, hành động phát âm một văn bản viết, người đọc cố gắng tận dụng ưu thế của ngôn ngữ nói.
* Trong thực tế sử dụng ngôn ngữ có hai trường hợp:
Khi xử kiện thầy lí nói:
Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn,phạt một chục roi.
Cải vội xoè năm ngón ta,ngẩng mặt nhìn thầy lí khẽ bẩm:
Xin xét lại, lẽ phải về con mà!
Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt,nói:
Tao biết mày phải…nhưng nó lại phải…bằng hai mày!
(Trích truyện cười “Nhưng nó phải bằng hai mày” )
Ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời nói miệng:
Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết:
* Ngn ng? vi?t trong van b?n du?c trnh băy l?i b?ng l?i ni mi?ng: L?i ni t?n d?ng uu th? ngn ng? vi?t, d?ng th?i c s? h? tr? c?a ngn ng? ni. VD: thuy?t trnh tru?c h?i ngh? b?ng bâo câo dê vi?t s?n, .
* Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong văn bản: Văn bản viết nhằm thể hiện văn bản nói, khai thác ưu thế của nó. VD: Văn bản truyện có lời nói nhân vật, bài báo ghi lại cuộc phỏng vấn, …
Khi xử kiện thầy lí nói:
Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn,phạt một chục roi.
Cải vội xoè năm ngón ta,ngẩng mặt nhìn thầy lí khẽ bẩm:
Xin xét lại, lẽ phải về con mà!
Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt,nói:
Tao biết mày phải…nhưng nó lại phải…bằng hai mày!
(Trích truyện cười “Nhưng nó phải bằng hai mày” )
* Cần tránh sự lẫn lộn giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói: Tránh dùng yếu tố đặc thù của ngôn ngữ nói trong ngôn ngữ viết và ngược lại.
Bài tập 1:
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết:
Ở đây phải chú ý 3 khâu:
Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”).
Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta (tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”).
Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ, chính trị, khoa học, kỹ thuật…)
- Dùng thuật ngữ :
vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, bản sắc, phong cách, thể văn, …
- Thay thế :
+ Vốn chữ = Từ vựng
+ Phép tắc của tiếng ta = Ngữ pháp
- Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm.
- Dùng từ ngữ chỉ thứ tự: Một là, Hai là, Ba là
- Dùng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn, ngoặc kép.
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói:
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy.
Thị cong cớn:
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít.
Từ hô gọi
Từ tình thái
Khẩu ngữ
Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ
Hai nhân vật thay vai nhau (nói – nghe: giữa Tràng và cô gái)
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói:
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy.
Thị cong cớn:
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít.
-Từ hô gọi: kìa, này, ơi
- Từ tình thái: đấy, thật đấy, nhỉ
- Khẩu ngữ: chòng ghẹo, mấy, có khối nói khoác, sợ gì, đằng ấy
- Phối hợp lời nói- cử chỉ: cười như nắc nẻ, cong cớn, liếc mắt, cười tít.
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại câu cho phù hợp với ngôn ngữ viết:
a). Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý.
Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp
- NhầmTN với CN
- Dùng từ thừa
- Dùng khẩu ngữ
- NhầmTN với CN :“trong…
- Dùng từ thừa : thì đã
- Dùng khẩu ngữ : hết ý
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
CỦNG CỐ:
Phân biệt đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết qua bảng so sánh ở trên.
Khi nói hay viết cần theo đúng đặc trưng mỗi loại ngôn ngữ, đặc biệt là không dùng “văn nói” trong khi viết văn.
2. DẶN DÒ:
Bài tập:
+ Làm tiếp bài tập còn lại trong SGK.
+ Viết lại đoạn hội thoại ở BT 2 SGK (dạng ngôn ngữ nói) thành một đoạn văn thuộc ngôn ngữ viết theo hình thức kể lại diễn biến của cuộc hội thoại.
- Chuẩn bị bài mới: Ca dao hài hước (Soạn bài 1, 2) theo các nội dung: Đối tượng và nghệ thuật gây cười ở mỗi bài?
XIN TRN TR?NG C?M ON QU TH?Y CƠ V CC EM H?C SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Yên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)