Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Chia sẻ bởi Nguyễn Hưng |
Ngày 19/03/2024 |
16
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Người soạn: Nguyễn Hưng
Trường THPT Yên Hưng
ĐT: 0934344930
Kiểm tra bài cũ
Cảm nhận của em về người phụ nữ trong hai bài ca dao sau:
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.
***
Thân em như giếng giữa đàng
Người khôn rửa mặt, kẻ phàm rửa chân.
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: HS kẻ bảng
1. Ngữ liệu:
Đặc điểm
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Trích phim Làng Vũ Đại ngày ấy
2. Nhận xét:
Giao tiếp: âm thanh
Hỗ trợ: ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, .
Tiếp xúc trực tiếp, nên:
? Điều chỉnh tức thì.
? Ngôn ngữ ít hoặc không được trau chuốt, gọt giũa.
Tự nhiên, khẩu ngữ, giàu sắc thái biểu cảm.
Tỉnh lược hoặc lặp.
Sử dụng ngữ điệu và các yếu tố hỗ trợ ngoài ngôn ngữ
> tăng cường tối đa sức biểu đạt cho lời nói.
- Ngôn ngữ tự nhiên, giàu sức biểu cảm.
Đặc điểm của ngôn ngữ viết
Hoàn cảnh
sử dụng
Từ ngữ
Câu
Ưu thế
Phương tiện GT
và các
yếu tố hỗ trợ
Các nhân vật tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp? Hình thức giao tiếp ấy có lợi thế gì, có ảnh hưởng như thế nào đến ngôn ngữ?
Họ sử dụng các phương tiện gì để trao đổi thông tin, bộc lộ tình cảm, .?
Ngôn ngữ (từ ngữ, câu) có đặc điểm gì?
???
Theo em ngôn ngữ nói
có những ưu thế gì
cần phát huy trong giao tiếp?
Chí Phèo: Cho nửa lít nữa đây!
Chủ quán: Nhà cháu ít vốn lắm..
Chí Phèo: Mẹ cha mày, mày khinh ông à! Mày sợ ông quịt hả? Ông còn ối tiền! Tiền ông gửi đằng cụ Bá kia kìa! Mẹ cha mày! Ông đốt cái quán này đi!
Ông giáo: Đừng làm thế, anh Chí!
Chủ quán: ối! ối giời! ối bà con ơi!
Chí Phèo: Ông đốt tất!
Chủ quán: ối bà con!
Chí Phèo: Ông đốt tất!
Chủ quán:ối bà con! Thằng Chí Phèo đốt quán nhà tôi!ối bà con làng xóm ơi!
Đặc điểm
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
* Lưu ý: phân biệt giữa nói và đọc.
???
Ngôn ngữ trong đoạn phim trên
có phải là ngôn ngữ nói không? Tại sao?
Đặc điểm
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
1. Ngữ liệu: Văn bản Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
2. Nhận xét:
2. Nhận xét:
Giao tiếp: âm thanh
Hỗ trợ: ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, .
Tiếp xúc trực tiếp, nên:
? Điều chỉnh tức thì.
? Ngôn ngữ ít hoặc không được trau chuốt, gọt giũa.
Tự nhiên, khẩu ngữ, giàu sắc thái biểu cảm.
Tỉnh lược hoặc lặp.
Sử dụng ngữ điệu và các yếu tố hỗ trợ ngoài ngôn ngữ
> tăng cường tối đa sức biểu đạt cho lời nói.
- Ngôn ngữ tự nhiên, giàu sức biểu cảm.
Giao tiếp: chữ viết
Hỗ trợ: đề mục, dấu câu, cách ngắt dòng, hình vẽ, .
Tiếp xúc gián tiếp, nên:
? Không thể điều chỉnh.
? Ngôn ngữ có điều kiện trau chuốt, gọt giũa.
Chọn lọc chính xác, phù hợp với từng loại văn bản.
Dài, ngắn, đủ thành phần.
Đặc điểm của ngôn ngữ viết
Có sự chuẩn bị
-> tính chính xác, mạch lạc, chặt chẽ (từ ngữ, diễn đạt, bố cục, sử dụng kí hiệu, đề mục,.).
Hoàn cảnh
sử dụng
Từ ngữ
Câu
Ưu thế
Phương tiện GT
và các
yếu tố hỗ trợ
Đặc điểm
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
* Lưu ý: phân biệt giữa viết và ghi lại lời nói.
3. Ghi nhớ: SGK/88
Cho biết văn bản sau đây (phần in nghiêng) thuộc dạng nói hay dạng viết? Tại sao?
Cụ Bá quát, bắt đầu bao giờ cụ cũng quát để thử dây thần kinh con người.
- Anh này lại say khướt rồi !
Hắn xông lại gần, đảo ngược mắt, giơ cái tay lên nửa chừng:
- Bẩm không ạ, bẩm thật là không say. Con đến xin cụ cho con đi ở tù mà nếu không được thì . thì . thưa cụ .
Hắn móc đủ mọi túi, để tìm một cái gì, hắn giơ ra: đó là một con dao nhỏ, nhưng rất sắc. Hắn nghiến răng nói tiếp:
- Vâng, bẩm cụ không được thì con phải đâm chết dăm ba thằng, rồi cụ bắt con giải huyện. (Chí Phèo - Nam Cao)
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
II. Luyện tập:
* Bài tập 1: SGK/88
- Từ: nhiều thuật ngữ văn học; cân nhắc lựa chọn từ phù hợp.
- Câu văn: mạch lạc.
- Bố cục: khoa học, rõ ràng (3 ý tách thành 3 đoạn, các từ chỉ thứ tự, các dấu câu)
* Bài tập 2: SGK/88
- Từ ngữ: khẩu ngữ, từ đưa đẩy, thán từ giàu sắc thái biểu cảm (khối, mấy, nhà tôi ơi, đấy, đằng ấy, nhỉ,.).
- Câu văn: tỉnh lược thành phần.
- Phối hợp với các yếu tố ngoài ngôn ngữ như cử chỉ, điệu bộ: cười như nắc nẻ, cong cớn, cười, ton ton, liếc mắt, cười tít.
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
* Bài tập 3:
Đặc điểm
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
II. Luyện tập:
Tìm và phân tích vai trò của một yếu tố ngoài ngôn ngữ nào đó (cử chỉ, cách xưng hô, giọng điệu.) mà anh (chị) cho là góp phần trong việc thể hiện rõ thái độ, cảm xúc,. của các nhân vật trong đoạn phim sau:
* Bài tập 4:
củng cố:
- Nắm được đặc điểm cơ bản và phân biệt được ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
- Nắm được ưu thế của mỗi loại; biết vận dụng, phát huy các ưu thế đó trong giao tiếp.
B. Luyện tập:
* Bài tập 5: Cho biết văn bản sau đây thuộc dạng nói hay dạng viết? Tại sao?
Cụ Bá quát, bắt đầu bao giờ cụ cũng quát để thử dây thần kinh con người.
- Anh này lại say khướt rồi !
Hắn xông lại gần, đảo ngược mắt, giơ cái tay lên nửa chừng:
- Bẩm không ạ, bẩm thật là không say. Con đến xin cụ cho con đi ở tù mà nếu không được thì . thì . thưa cụ .
Hắn móc đủ mọi túi, để tìm một cái gì, hắn giơ ra: đó là một con dao nhỏ, nhưng rất sắc. Hắn nghiến răng nói tiếp:
- Vâng, bẩm cụ không được thì con phải đâm chết dăm ba thằng, rồi cụ bắt con giải huyện. (Chí Phèo - Nam Cao)
A. Lý thuyết:
Lão Hạc: Con Vàng nhà tôi nó đi đời rồi!
Ông giáo: Thế.cụ bán nó rồi ạ?
Lão Hạc: Bán rồi! Bán cho hàng thịt chó rồi! Họ vừa bắt đi xong.
Ông giáo: Âu cũng là ta hóa kiếp cho nó, để nó được làm kiếp khác.
Lão Hạc: Hóa kiếp cho nó, để nó lên làm kiếp người như kiếp tôi.họa có sướng hơn.ông giáo nhỉ?
Ông giáo: Cụ nghĩ ngợi làm gì cho nó ốm người ra (.)
Lão Hạc: Người ta đến bắt, mắt nó cứ giương lên nhìn tôi.thế mà. tôi lấy bát cơm cho nó ăn. Tôi dỗ dành nó: ông không bán cậu Vàng đâu, ông để ông nuôi. Nó tưởng thật, cúi xuống ăn. Nào ngờ, tôi tròng cổ lại, mấy thằng lôi tuột đi. Thế ra, tôi ngần này tuổi đầu mà còn đi lừa một con chó!.....Khổ quá ông giáo ơi!
Cảm ơn sự theo dõi
của thầy cô và các em!
Trường THPT Yên Hưng
ĐT: 0934344930
Kiểm tra bài cũ
Cảm nhận của em về người phụ nữ trong hai bài ca dao sau:
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.
***
Thân em như giếng giữa đàng
Người khôn rửa mặt, kẻ phàm rửa chân.
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: HS kẻ bảng
1. Ngữ liệu:
Đặc điểm
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Trích phim Làng Vũ Đại ngày ấy
2. Nhận xét:
Giao tiếp: âm thanh
Hỗ trợ: ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, .
Tiếp xúc trực tiếp, nên:
? Điều chỉnh tức thì.
? Ngôn ngữ ít hoặc không được trau chuốt, gọt giũa.
Tự nhiên, khẩu ngữ, giàu sắc thái biểu cảm.
Tỉnh lược hoặc lặp.
Sử dụng ngữ điệu và các yếu tố hỗ trợ ngoài ngôn ngữ
> tăng cường tối đa sức biểu đạt cho lời nói.
- Ngôn ngữ tự nhiên, giàu sức biểu cảm.
Đặc điểm của ngôn ngữ viết
Hoàn cảnh
sử dụng
Từ ngữ
Câu
Ưu thế
Phương tiện GT
và các
yếu tố hỗ trợ
Các nhân vật tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp? Hình thức giao tiếp ấy có lợi thế gì, có ảnh hưởng như thế nào đến ngôn ngữ?
Họ sử dụng các phương tiện gì để trao đổi thông tin, bộc lộ tình cảm, .?
Ngôn ngữ (từ ngữ, câu) có đặc điểm gì?
???
Theo em ngôn ngữ nói
có những ưu thế gì
cần phát huy trong giao tiếp?
Chí Phèo: Cho nửa lít nữa đây!
Chủ quán: Nhà cháu ít vốn lắm..
Chí Phèo: Mẹ cha mày, mày khinh ông à! Mày sợ ông quịt hả? Ông còn ối tiền! Tiền ông gửi đằng cụ Bá kia kìa! Mẹ cha mày! Ông đốt cái quán này đi!
Ông giáo: Đừng làm thế, anh Chí!
Chủ quán: ối! ối giời! ối bà con ơi!
Chí Phèo: Ông đốt tất!
Chủ quán: ối bà con!
Chí Phèo: Ông đốt tất!
Chủ quán:ối bà con! Thằng Chí Phèo đốt quán nhà tôi!ối bà con làng xóm ơi!
Đặc điểm
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
* Lưu ý: phân biệt giữa nói và đọc.
???
Ngôn ngữ trong đoạn phim trên
có phải là ngôn ngữ nói không? Tại sao?
Đặc điểm
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
1. Ngữ liệu: Văn bản Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
2. Nhận xét:
2. Nhận xét:
Giao tiếp: âm thanh
Hỗ trợ: ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, .
Tiếp xúc trực tiếp, nên:
? Điều chỉnh tức thì.
? Ngôn ngữ ít hoặc không được trau chuốt, gọt giũa.
Tự nhiên, khẩu ngữ, giàu sắc thái biểu cảm.
Tỉnh lược hoặc lặp.
Sử dụng ngữ điệu và các yếu tố hỗ trợ ngoài ngôn ngữ
> tăng cường tối đa sức biểu đạt cho lời nói.
- Ngôn ngữ tự nhiên, giàu sức biểu cảm.
Giao tiếp: chữ viết
Hỗ trợ: đề mục, dấu câu, cách ngắt dòng, hình vẽ, .
Tiếp xúc gián tiếp, nên:
? Không thể điều chỉnh.
? Ngôn ngữ có điều kiện trau chuốt, gọt giũa.
Chọn lọc chính xác, phù hợp với từng loại văn bản.
Dài, ngắn, đủ thành phần.
Đặc điểm của ngôn ngữ viết
Có sự chuẩn bị
-> tính chính xác, mạch lạc, chặt chẽ (từ ngữ, diễn đạt, bố cục, sử dụng kí hiệu, đề mục,.).
Hoàn cảnh
sử dụng
Từ ngữ
Câu
Ưu thế
Phương tiện GT
và các
yếu tố hỗ trợ
Đặc điểm
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
* Lưu ý: phân biệt giữa viết và ghi lại lời nói.
3. Ghi nhớ: SGK/88
Cho biết văn bản sau đây (phần in nghiêng) thuộc dạng nói hay dạng viết? Tại sao?
Cụ Bá quát, bắt đầu bao giờ cụ cũng quát để thử dây thần kinh con người.
- Anh này lại say khướt rồi !
Hắn xông lại gần, đảo ngược mắt, giơ cái tay lên nửa chừng:
- Bẩm không ạ, bẩm thật là không say. Con đến xin cụ cho con đi ở tù mà nếu không được thì . thì . thưa cụ .
Hắn móc đủ mọi túi, để tìm một cái gì, hắn giơ ra: đó là một con dao nhỏ, nhưng rất sắc. Hắn nghiến răng nói tiếp:
- Vâng, bẩm cụ không được thì con phải đâm chết dăm ba thằng, rồi cụ bắt con giải huyện. (Chí Phèo - Nam Cao)
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
II. Luyện tập:
* Bài tập 1: SGK/88
- Từ: nhiều thuật ngữ văn học; cân nhắc lựa chọn từ phù hợp.
- Câu văn: mạch lạc.
- Bố cục: khoa học, rõ ràng (3 ý tách thành 3 đoạn, các từ chỉ thứ tự, các dấu câu)
* Bài tập 2: SGK/88
- Từ ngữ: khẩu ngữ, từ đưa đẩy, thán từ giàu sắc thái biểu cảm (khối, mấy, nhà tôi ơi, đấy, đằng ấy, nhỉ,.).
- Câu văn: tỉnh lược thành phần.
- Phối hợp với các yếu tố ngoài ngôn ngữ như cử chỉ, điệu bộ: cười như nắc nẻ, cong cớn, cười, ton ton, liếc mắt, cười tít.
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
* Bài tập 3:
Đặc điểm
của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
II. Luyện tập:
Tìm và phân tích vai trò của một yếu tố ngoài ngôn ngữ nào đó (cử chỉ, cách xưng hô, giọng điệu.) mà anh (chị) cho là góp phần trong việc thể hiện rõ thái độ, cảm xúc,. của các nhân vật trong đoạn phim sau:
* Bài tập 4:
củng cố:
- Nắm được đặc điểm cơ bản và phân biệt được ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
- Nắm được ưu thế của mỗi loại; biết vận dụng, phát huy các ưu thế đó trong giao tiếp.
B. Luyện tập:
* Bài tập 5: Cho biết văn bản sau đây thuộc dạng nói hay dạng viết? Tại sao?
Cụ Bá quát, bắt đầu bao giờ cụ cũng quát để thử dây thần kinh con người.
- Anh này lại say khướt rồi !
Hắn xông lại gần, đảo ngược mắt, giơ cái tay lên nửa chừng:
- Bẩm không ạ, bẩm thật là không say. Con đến xin cụ cho con đi ở tù mà nếu không được thì . thì . thưa cụ .
Hắn móc đủ mọi túi, để tìm một cái gì, hắn giơ ra: đó là một con dao nhỏ, nhưng rất sắc. Hắn nghiến răng nói tiếp:
- Vâng, bẩm cụ không được thì con phải đâm chết dăm ba thằng, rồi cụ bắt con giải huyện. (Chí Phèo - Nam Cao)
A. Lý thuyết:
Lão Hạc: Con Vàng nhà tôi nó đi đời rồi!
Ông giáo: Thế.cụ bán nó rồi ạ?
Lão Hạc: Bán rồi! Bán cho hàng thịt chó rồi! Họ vừa bắt đi xong.
Ông giáo: Âu cũng là ta hóa kiếp cho nó, để nó được làm kiếp khác.
Lão Hạc: Hóa kiếp cho nó, để nó lên làm kiếp người như kiếp tôi.họa có sướng hơn.ông giáo nhỉ?
Ông giáo: Cụ nghĩ ngợi làm gì cho nó ốm người ra (.)
Lão Hạc: Người ta đến bắt, mắt nó cứ giương lên nhìn tôi.thế mà. tôi lấy bát cơm cho nó ăn. Tôi dỗ dành nó: ông không bán cậu Vàng đâu, ông để ông nuôi. Nó tưởng thật, cúi xuống ăn. Nào ngờ, tôi tròng cổ lại, mấy thằng lôi tuột đi. Thế ra, tôi ngần này tuổi đầu mà còn đi lừa một con chó!.....Khổ quá ông giáo ơi!
Cảm ơn sự theo dõi
của thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)