Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Dung |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
NHIệT LIệT CHàO MừNG
Quý THầY CÔ Về Dự Giờ THĂM LớP
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng một bài ca dao hài hước đã được học? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài ca dao đó?
Ví dụ bài ca dao:
“ Chồng người đi ngược về xuôi,
Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo. “
- Nội dung: chế giễu loại loại đàn ông vô tích sự, không còn phong độ của bậc nam nhi.
Nghệ thuật: sử dụng biện pháp nghệ thuật đối lập:
+ chồng người >< chồng em
+ đi ngược về xuôi >< ngồi bếp sờ đuôi con mèo
Đáp án:
TIếT 25
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI
VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
I: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI
a: người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau,có thể luân phiên trong vai nói và vai nghe.
+ người nói ít có điều kiện lựa chọn,gọt giũa ngôn ngữ
+ người nghe ít có điều kiện suy ngẫm phân tích kĩ
Ngôn ngữ nói là gì? Trình bày các đặc điểm của ngôn ngữ nói?
Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh,là lời nói trong giao tiếp hàng ngày và được tiếp nhận bằng thính giác
2: Đặc điểm:
1: Khái niệm:
b: Đa dạng về ngữ điệu,có sự hỗ trợ của các yếu tố như: nét mặt, ánh mắt,cử chỉ, điệu bộ… của người nói.
c: Từ ngữ và câu:
Từ ngữ: sử dụng đa dạng:
-Câu: đa dạng,kiểu câu thường dùng là câu tỉnh lược, đôi khi có những câu rườm rà,có yếu tố dư thừa.
*:Lưu ý: Phân biệt nói và đọc:
Nói
Đọc
Nói và đọc thành tiếng một văn bản giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
Giống nhau: đều phát ra âm thanh để mọi người nghe.
- Khác nhau:
Nói: không lệ thuộc vào văn bản
Đọc: lệ thuộc vào văn bản, hành động phát âm một văn bản viết, người đọc cố gắng tận dụng ưu thế của ngôn ngữ nói.
II: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ VIẾT:
Ngôn ngữ viết là gì? Trình bày các đặc điểm của ngôn ngữ viết?
1: Khái niệm: ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
2:Đặc điểm:
a: Người viết và người đọc tiếp xúc qua văn bản nên cả người viết và người đọc phải biết kí hiệu chữ viết,quy tắc chính tả,quy cách tổ chức văn bản.
+ Người viết có điều kiện lựa chọn gọt giũa ngôn ngữ.
+ Người đọc có thời gian suy nghĩ và phân tích kĩ.
b: Có sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự,các hình ảnh minh hoạ,các bảng biểu,sơ đồ…..
Ví dụ: Lễ hội:
c: Từ ngữ và câu:
Từ ngữ: đạt tính chính xác,phù hợp với từng phong cách ngôn ngữ,tránh dùng các từ khẩu ngữ, từ địa phương,các tiếng lóng tiếng tục….
- Câu: thường có những câu dài nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc chặt chẽ.
*Lưu ý: cần phân biệt:
Khi xử kiện thầy lí nói:
Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn,phạt một chục roi.
Cải vội xoè năm ngón ta,ngẩng mặt nhìn thầy lí khẽ bẩm:
Xin xét lại,lẽ phải về con mà!
Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt,nói:
Tao biết mày phải…nhưng nó lại phải…bằng hai mày!
(trích truyện cười “Nhưng nó phải bằng hai mày” )
Ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời nói miệng:
Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết:
Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những đặc điểm về hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp, về các phương tiện cơ bản và các yếu tố hỗ trợ, về từ ngữ và câu văn.Vì thế cần nói và viết cho phù hợp với các đặc điểm riêng của nó
BẢNG SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Lập bảng so sánh đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết theo bảng sau:
III: Ghi nhớ:
BẢNG SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
IV: Luyện tập:
1: Bài tập 1 (sgk trang 88)
Phân tích đặc điểm ngôn ngữ viết thể hiện trong đoạn trích sau:
Ở đây phải chú ý ba khâu:
Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “từ vựng” )
Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta (tôi muốn thay chữ “ngữ pháp” )
Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật….)
Gợi ý:
Đặc điểm ngôn ngữ viết được thể hiện:
Thuật ngữ của các ngành khoa học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, bản săc, phong cách, thể văn, văn nghệ,chính trị, khoa học…
Việc tách dòng sau mỗi câu để thể hiện luận điểm.
Việc dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày: Một là, Hai là, Ba là,…để đánh dấy các luận điểm.
- Việc dùng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép….
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào , nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kỡa anh ấy gọi ! Có muốn an cơm trắng mấy giò thỡ ra đẩy xe bò với anh ấy! Thị cong cớn :
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy ! Này nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy ?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười :
- Thật đấy , có đẩy thỡ ra mau lên !
Thị vùng đứng dậy , ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng .
- Dã thật thỡ đẩy chứ sợ gỡ , đằng ấy nhỉ . - Thị liếc mắt cười tít.
( V? nh?t - Kim Lõn)
2: Bài tập 2 (sgk trang 88)
Phân tích các đặc điểm của ngôn ngữ nói thể hiện trong đoạn trích sau:
Gợi ý:
Đặc điểm ngôn ngữ nói được thể hiện :
Từ khẩu ngữ: mấy, có khối, nói khoác, chứ sợ gì, đằng ấy.
Từ hô gọi: Kìa, Này … ơi, đằng ấy nhỉ.
Từ tình thái: đấy, thật đấy, nhỉ.
Từ miêu tả cử chỉ điệu bộ: Cười như nắc nẻ, cong cớn, ton ton chạy lại,liếc mắt cười tít, ngoái cổ lại vuốt mồ hôi.
Sự luân phiên giữa người nói và người nghe: (3 lượt ).
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung ghi nhớ
- Hoàn thiện các bài tập 1,2, 3 (sgk trang 88)
- Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.
xin trân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em
Quý THầY CÔ Về Dự Giờ THĂM LớP
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng một bài ca dao hài hước đã được học? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài ca dao đó?
Ví dụ bài ca dao:
“ Chồng người đi ngược về xuôi,
Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo. “
- Nội dung: chế giễu loại loại đàn ông vô tích sự, không còn phong độ của bậc nam nhi.
Nghệ thuật: sử dụng biện pháp nghệ thuật đối lập:
+ chồng người >< chồng em
+ đi ngược về xuôi >< ngồi bếp sờ đuôi con mèo
Đáp án:
TIếT 25
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI
VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
I: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI
a: người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau,có thể luân phiên trong vai nói và vai nghe.
+ người nói ít có điều kiện lựa chọn,gọt giũa ngôn ngữ
+ người nghe ít có điều kiện suy ngẫm phân tích kĩ
Ngôn ngữ nói là gì? Trình bày các đặc điểm của ngôn ngữ nói?
Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh,là lời nói trong giao tiếp hàng ngày và được tiếp nhận bằng thính giác
2: Đặc điểm:
1: Khái niệm:
b: Đa dạng về ngữ điệu,có sự hỗ trợ của các yếu tố như: nét mặt, ánh mắt,cử chỉ, điệu bộ… của người nói.
c: Từ ngữ và câu:
Từ ngữ: sử dụng đa dạng:
-Câu: đa dạng,kiểu câu thường dùng là câu tỉnh lược, đôi khi có những câu rườm rà,có yếu tố dư thừa.
*:Lưu ý: Phân biệt nói và đọc:
Nói
Đọc
Nói và đọc thành tiếng một văn bản giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
Giống nhau: đều phát ra âm thanh để mọi người nghe.
- Khác nhau:
Nói: không lệ thuộc vào văn bản
Đọc: lệ thuộc vào văn bản, hành động phát âm một văn bản viết, người đọc cố gắng tận dụng ưu thế của ngôn ngữ nói.
II: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ VIẾT:
Ngôn ngữ viết là gì? Trình bày các đặc điểm của ngôn ngữ viết?
1: Khái niệm: ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
2:Đặc điểm:
a: Người viết và người đọc tiếp xúc qua văn bản nên cả người viết và người đọc phải biết kí hiệu chữ viết,quy tắc chính tả,quy cách tổ chức văn bản.
+ Người viết có điều kiện lựa chọn gọt giũa ngôn ngữ.
+ Người đọc có thời gian suy nghĩ và phân tích kĩ.
b: Có sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự,các hình ảnh minh hoạ,các bảng biểu,sơ đồ…..
Ví dụ: Lễ hội:
c: Từ ngữ và câu:
Từ ngữ: đạt tính chính xác,phù hợp với từng phong cách ngôn ngữ,tránh dùng các từ khẩu ngữ, từ địa phương,các tiếng lóng tiếng tục….
- Câu: thường có những câu dài nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc chặt chẽ.
*Lưu ý: cần phân biệt:
Khi xử kiện thầy lí nói:
Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn,phạt một chục roi.
Cải vội xoè năm ngón ta,ngẩng mặt nhìn thầy lí khẽ bẩm:
Xin xét lại,lẽ phải về con mà!
Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt,nói:
Tao biết mày phải…nhưng nó lại phải…bằng hai mày!
(trích truyện cười “Nhưng nó phải bằng hai mày” )
Ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời nói miệng:
Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết:
Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những đặc điểm về hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp, về các phương tiện cơ bản và các yếu tố hỗ trợ, về từ ngữ và câu văn.Vì thế cần nói và viết cho phù hợp với các đặc điểm riêng của nó
BẢNG SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Lập bảng so sánh đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết theo bảng sau:
III: Ghi nhớ:
BẢNG SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
IV: Luyện tập:
1: Bài tập 1 (sgk trang 88)
Phân tích đặc điểm ngôn ngữ viết thể hiện trong đoạn trích sau:
Ở đây phải chú ý ba khâu:
Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “từ vựng” )
Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta (tôi muốn thay chữ “ngữ pháp” )
Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật….)
Gợi ý:
Đặc điểm ngôn ngữ viết được thể hiện:
Thuật ngữ của các ngành khoa học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, bản săc, phong cách, thể văn, văn nghệ,chính trị, khoa học…
Việc tách dòng sau mỗi câu để thể hiện luận điểm.
Việc dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày: Một là, Hai là, Ba là,…để đánh dấy các luận điểm.
- Việc dùng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép….
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào , nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kỡa anh ấy gọi ! Có muốn an cơm trắng mấy giò thỡ ra đẩy xe bò với anh ấy! Thị cong cớn :
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy ! Này nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy ?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười :
- Thật đấy , có đẩy thỡ ra mau lên !
Thị vùng đứng dậy , ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng .
- Dã thật thỡ đẩy chứ sợ gỡ , đằng ấy nhỉ . - Thị liếc mắt cười tít.
( V? nh?t - Kim Lõn)
2: Bài tập 2 (sgk trang 88)
Phân tích các đặc điểm của ngôn ngữ nói thể hiện trong đoạn trích sau:
Gợi ý:
Đặc điểm ngôn ngữ nói được thể hiện :
Từ khẩu ngữ: mấy, có khối, nói khoác, chứ sợ gì, đằng ấy.
Từ hô gọi: Kìa, Này … ơi, đằng ấy nhỉ.
Từ tình thái: đấy, thật đấy, nhỉ.
Từ miêu tả cử chỉ điệu bộ: Cười như nắc nẻ, cong cớn, ton ton chạy lại,liếc mắt cười tít, ngoái cổ lại vuốt mồ hôi.
Sự luân phiên giữa người nói và người nghe: (3 lượt ).
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung ghi nhớ
- Hoàn thiện các bài tập 1,2, 3 (sgk trang 88)
- Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.
xin trân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)