Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Chia sẻ bởi Hà Tiến Minh |
Ngày 19/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI
VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Tiết 28 : TIẾNG VIỆT
I. Khái niệm
II . Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
III. Luyện tập
I. KHÁI NIỆM
1 .Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày..
2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ
NGÔN NGỮ VIẾT
Xét 3 mặt:
_ Hoàn cảnh sử dụng
_ Phương tiện cơ bản và phương tiện hỗ trợ
_ Từ ngữ- Câu văn
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ
VIẾT
-Giao tiếp trực tiếp
-Có thể điều chỉnh, sửa đổi tức thì
-Ngôn ngữ ít được lựa chọn, gọt giũa
-Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả,
qui cách tổ chức VB.
-Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa.
-Phạm vi GT rộng lớn , thời gian GT lâu dài.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
-Ngữ điệu
-Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ
-Chữ viết
-Dấu câu, hình ảnh minh họa, sơ đồ, bảng biểu
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
-Khẩu ngữ/ Từ ngữ địa phương/ Tiếng lóng/ Biệt ngữ/ Trợ từ- Thán từ-Từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.
- Câu tỉnh lược/ Câu có yếu tố dư thừa.
-Từ ngữ được chọn lọc, gọt giũa/ Từ ngữ phổ thông
- Câu dài nhiêù thành phần
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Bài tập 1:
Phân tích đặc điểm của NN viết:
Ở đây phải chú ý 3 khâu:
Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta( tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”).
Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tôimuốn thaychữ”ngữpháp”).
Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn( văn nghệ , chính trị, khoa học, kỹ thuật…)
Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm
Dùng thuật ngữ khoa học
Dùng từngữ chỉ thứ tự
Dùng dấu câu
-Vốn chữ= Từ vựng
Phép tắc của tiếng ta= Ngữ pháp
III. LUYỆN TẬP
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của NN nói
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy.
Thị cong cớn:
Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt
cười:
Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.
Từ hô gọi
Từ tình thái
Khẩu ngữ
Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ
Hai nhân vật thay vai nhau ( nói - nghe)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của NN nói
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
-Kìa anh ấy goi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy.
Thị cong cớn:
-Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuót mồ hôi trên mặt cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
-Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.
Từ hô gọi- Từ tình thái- Khẩu ngữ
Phối hợp lời nói- cử chỉ
III. LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lại
a. Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý
Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp
Sai CN, dùng từ
thừa,dùng khẩu ngữ
III. LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lại
b. Khi Tấm đào lọ xương lên thì có một đôi giày thiệt là đẹp xuất hiện.
Dùng khẩu ngữ
Khi Tấm đào lọ xương lên thì một đôi giày rất đẹp xuất hiện.
III. LUYỆN TẬP
c. Trước kia một ngày thì Tấm ăn ba bữa nhưng bây giờ Tấm chỉ ăn có hai bữa để bữa còn lại cho bống ăn.
Mỗi bữa ăn, Tấm nhường một bát cơm nuôi bống.
Câu rườm rà, nhiều yếu tố thừa, sai chi tiết.
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lại
VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Tiết 28 : TIẾNG VIỆT
I. Khái niệm
II . Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
III. Luyện tập
I. KHÁI NIỆM
1 .Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày..
2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ
NGÔN NGỮ VIẾT
Xét 3 mặt:
_ Hoàn cảnh sử dụng
_ Phương tiện cơ bản và phương tiện hỗ trợ
_ Từ ngữ- Câu văn
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ
VIẾT
-Giao tiếp trực tiếp
-Có thể điều chỉnh, sửa đổi tức thì
-Ngôn ngữ ít được lựa chọn, gọt giũa
-Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả,
qui cách tổ chức VB.
-Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa.
-Phạm vi GT rộng lớn , thời gian GT lâu dài.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
-Ngữ điệu
-Nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ
-Chữ viết
-Dấu câu, hình ảnh minh họa, sơ đồ, bảng biểu
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
-Khẩu ngữ/ Từ ngữ địa phương/ Tiếng lóng/ Biệt ngữ/ Trợ từ- Thán từ-Từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.
- Câu tỉnh lược/ Câu có yếu tố dư thừa.
-Từ ngữ được chọn lọc, gọt giũa/ Từ ngữ phổ thông
- Câu dài nhiêù thành phần
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Bài tập 1:
Phân tích đặc điểm của NN viết:
Ở đây phải chú ý 3 khâu:
Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta( tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”).
Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tôimuốn thaychữ”ngữpháp”).
Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn( văn nghệ , chính trị, khoa học, kỹ thuật…)
Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm
Dùng thuật ngữ khoa học
Dùng từngữ chỉ thứ tự
Dùng dấu câu
-Vốn chữ= Từ vựng
Phép tắc của tiếng ta= Ngữ pháp
III. LUYỆN TẬP
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của NN nói
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy.
Thị cong cớn:
Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt
cười:
Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.
Từ hô gọi
Từ tình thái
Khẩu ngữ
Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ
Hai nhân vật thay vai nhau ( nói - nghe)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của NN nói
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
-Kìa anh ấy goi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy.
Thị cong cớn:
-Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuót mồ hôi trên mặt cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
-Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.
Từ hô gọi- Từ tình thái- Khẩu ngữ
Phối hợp lời nói- cử chỉ
III. LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lại
a. Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý
Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp
Sai CN, dùng từ
thừa,dùng khẩu ngữ
III. LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lại
b. Khi Tấm đào lọ xương lên thì có một đôi giày thiệt là đẹp xuất hiện.
Dùng khẩu ngữ
Khi Tấm đào lọ xương lên thì một đôi giày rất đẹp xuất hiện.
III. LUYỆN TẬP
c. Trước kia một ngày thì Tấm ăn ba bữa nhưng bây giờ Tấm chỉ ăn có hai bữa để bữa còn lại cho bống ăn.
Mỗi bữa ăn, Tấm nhường một bát cơm nuôi bống.
Câu rườm rà, nhiều yếu tố thừa, sai chi tiết.
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi _ Chữa lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Tiến Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)