Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Chia sẻ bởi Lý Thị Hồng Thúy | Ngày 19/03/2024 | 12

Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

CH�O M?NG QU� TH?Y CƠ C�NG C�C EM H?C SINH.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH.
B�I CU :

1.Nêu khái niệm văn bản?

2.Trình bày đặc điểm của văn bản?
TI?NG VI?T:
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT .
I. D?C DI?M C?A NGƠN NG? NĨI.
Hãy xem đoạn đối thoại sau và nêu nhận xét:

- Phạm vi sử dụng?

Phương tiện giao tiếp?

Cách thức sử dụng câu,từ ngữ khi giao tiếp?

 Rút ra những đặc điểm chính của ngôn ngữ nói?
Nh?n x�t:
Giao tiếp trực tiếp giữa các nhân vật:Hùng, Hương, Lan(quan hệ bạn bè), ông hàng xóm(quan hệ xã hội),mẹ Hương(quan hệ gia đình)…Cách nói rất tự nhiên,biểu hiện được giọng điệu,thái độ của từng người.
Phương tiện giao tiếp:âm thanh,ngữ điệu và các phương tiện phi ngôn ngữ:gào lên ,nói to, ôn tồn,nhỏ nhẹ,càu nhàu…
Cách thức sử dụng ngôn ngữ:
+Từ ngữ:từ địa phương:(gớm,chết thôi);khẩu ngữ,tiếng lóng(ngủ ngáy,chậm như rùa,lạch bà lạch bạch như vịt bầu);trợ từ, thán từ(đi,nữa à,với, ấy)…
+Câu:tỉnh lược thành phần:không cho ai ngủ ngáy nữa à, để cho các bác ngủ trưa với,ra đây rồi;Câu trùng lặp về từ ngữ:Đây rồi,ra đây rồi…
II. D?C DI?M C?A NGƠN NG? VI?T:
Đọc đoạn văn viết sau:
“ Kiều không biết mấy lần nhìn trăng nhưng cảnh trăng mỗi lần một khác:khi rạo rực yêu đương,khi gần gũi âu yếm,khi bát ngát bao la,khi ám ảnh như một lời trách móc,khi cô đơn,khi tàn tạ,khi mong manh.Có thể nói thiên nhiên trong Truyện Kiều cũng là một nhân vật,một nhân vật thường vẫn kín đáo,lặng lẽ nhưng không mấy khi không có mặt và luôn luôn thắm đượm tình người”.
Hoài Thanh-tạp chí văn học tháng 11 năm 1965.
Hãy nhận xét về:
-Phạm vi sử dụng?

-Phương tiện biểu hiện?

-Cách sử dụng từ ngữ,câu?
Rút ra đặc điểm của ngôn ngữ viết?
NH?N X�T:
-Giao tiếp gián tiếp : người viết với người đọc.
-Phương tiện giao tiếp:chữ viết, được người đọc nhận biết bằng thị giác,không sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ.
-Cách thức sử dụng ngôn ngữ:
+Từ ngữ:đảm bảo tính chính xác:cách dùng từ,chính tả…
+Câu:câu dài,nhiều thành phần nhưng tổ chức mạch lạc,chặt chẽ,rõ nghĩa.
D?C DI?M C?A NGơn NG? Nĩi v� NGơN NG? VI?T
1.Ngôn ngữ nói:dùng trong giao tiếp giữa người nói và người nghe.Là hoạt động giao tiếp cơ bản,sống động,tự nhiên.
1.Ngôn ngữ viết:dùng trong giao tiếp gián tiếp,người đọc,người viết phải biết các kí hiệu chữ viết,quy tắc chính tả,có điều kiện lựa chọn,suy ngẫm,gọt giũa.
2.Phương tiện biểu hiện:
-Âm thanh,ngữ điệu.
-Các phương tiện phi ngôn ngữ:nét mặt, ánh mắt,cử chỉ, điệu bộ…
2.Phương tiện biểu hiện:
-Chữ viết,dấu câu,hình ảnh minh hoạ.
-Không sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ.
3.Cách sử dụng ngôn ngữ:
-Từ ngữ:đa dạng:từ địa phương,khẩu ngữ,tiếng lóng,trợ từ,thán từ…
-Câu:tỉnh lược,có khi trùng lặp về từ ngữ,có khi rườm rà.
Ngôn ngữ nói thường không trọn vẹn, ít trau chuốt.
3.Cách sử dụng ngôn ngữ:
-Từ ngữ:có sự lựa chọn,chính xác.
-Câu:câu dài,nhiều thành phần nhưng tổ chức mạch lạc,trong sáng.

Ngôn ngữ viết thường tinh luyện,trau chuốt.
C?NG C? KI?N TH?C :
TỰ LUẬN :
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ?
TRẮC NGHIỆM:
CÂU 1: Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói ?
a.Là ngôn ngữ âm thanh,là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
b. Đa dạng về ngôn ngữ.
c.Có sự phối hợp giữa âm thanh,giọng điệu với các phương tiện bổ trợ:nét mặt, ánh mắt,cử chỉ, điệu bộ…
d.Có sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu của các kí hiệu văn tự,của các hình ảnh minh hoạ,bảng biểu,sơ đồ.
Câu 2:
Điều kiện để giao tiếp bằng ngôn ngữ viết là
cả người viết lẫn người đọc phải biết các kí
hiệu chữ viết,quy tắc chính tả. Đồng thời phải
có một trình độ nhất định về một lĩnh vực nào
đó của đời sống hoặc khoa học.
a.Đúng
b.Sai
LUY?N T?P:

BÀI 3:
a.Bỏ “đã thì”,thay “hết ý” bằng “rất”
Trong thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.
b.Thay “khai vống lên” bằng “quá mức thực tế” hoặc “ khai khống một cách phi lí”,thay “đến mức vô tội vạ” bằng “một cách tuỳ tiện” hoặc “đến mức không thể chấp nhận được”.
Còn như máy móc,thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát,họ sẵn sàng khai quá mức thực tế đến mức không thể chấp nhận được
c.Câu lủng củng,tối nghĩa,cần viết lại:
Chúng tận diệt không thương tiếc các loài sống ở dưới nước và sống ở gần nước như:cá,rùa,ba ba, ếch nhái,tôm,cua, ốc…và ngay cả các loài chim quen kiếm ăn trên sông nước:cò,vạt,vịt,ngỗng…chúng cũng chẳng buôn tha.
CHÀO TẠM BIỆT THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Thị Hồng Thúy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)