Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Nguyên | Ngày 19/03/2024 | 3

Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Tiết 28.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

GV: NGUYỄN THỊ THANH NGUYÊN
I. Khái niệm
II . Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
III. Luyện tập
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI
VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
I. KHÁI NIỆM
*Ngữ liệu 1:

- Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn, phạt một chục roi.
Cải vội xòe năm ngón tay, ngẩng mặt nhìn thầy lí, khẽ bẩm:
- Xin xét lại, lẽ phải về con mà!
Thầy lí cũng xòe năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt, nói:
- Tao biết mày phải…nhưng nó lại phải…bằng hai mày!
( Trích Ngữ văn 10, tập 1)
Ngữ liệu 2
” Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên
không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức
những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở
trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời
quang đãng.
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì ngày ấy tôi
không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lần
thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến
trường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một
buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi
dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.Con đường này tôi đã
quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật
chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay
đổi lớn: Hôm nay tôi đi học”
( Trích “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh”)

Em hiểu
thế nào là ngôn
ngữ nói, ngôn ngữ viết?
I. KHÁI NIỆM
1. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Xét 4 mặt :
Hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp.
Phương tiện ngôn ngữ
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu

Lớp chia làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1: Hoàn cảnh giao tiếp.
+ Nhóm 2: Phương tiện ngôn ngữ
+ Nhóm 3: Phương tiện hỗ trợ
+ Nhóm 4: Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
- Các nhân vật giao tiếp tiếp xúc trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự đổi vai.
- Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ
- Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích
- Các nhân vật giao tiếp không tiếp xúc trực tiếp, không đổi vai
- Người tham gia giao tiếp ( viết và đọc) phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, quy cách tổ chức văn bản.
Người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ
Người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích, nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo.
- Âm thanh
- Chữ viết
Ngữ điệu
Nét mặt, ánh mắt
Cử chỉ, điệu bộ
Dấu câu
Hình ảnh minh họa
Sơ đồ, bảng biểu
Từ ngữ : đa dạng. Thường dùng khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, trợ từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen…
- Câu : dùng nhiều câu có hình thức tỉnh lược; nhiều khi có câu lại rườm rà, có yếu tố dư thừa ( thì, là, mà…), trùng lặp

- Từ ngữ : có tính chính xác, phù hợp PCNN. Hạn chế dùng từ khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, tiếng tục.
- Câu : thường dùng câu dài, nhiều thành phần, được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ .

Em hãy phân biệt giữa nói và đọc, viết và ghi lại?
Chú ý:
- Trong thực tế sử dụng ngôn ngữ, có hai trường hợp:
+ Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong văn bản. Mục đích thể hiện ngôn ngữ nói trong những biểu hiện sinh động, cụ thể, và khai thác những ưu thế của nó.
+ Ngôn ngữ viết trong văn bản được trình bày lại bằng lời nói miệng. Mục đích tận dụng được những ưu thế của ngôn ngữ viết đồng thời vẫn có sự phối hợp của các yếu tố hỗ trợ trong ngôn ngữ nói.
- Tránh lẫn lộn giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói.
Ghi nhớ:
Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những
đặc điểm về hoàn cảnh sử dụng trong
giao tiếp, về các phương tiện cơ bản và
yếu tố hỗ trợ, về từ ngữ và về câu văn.
Vì thế cần nói và viết cho phù hợp với
các đặc điểm riêng đó.
Bài tập 1:
Phân tích đặc điểm của NN viết:
Ở đây phải chú ý 3 khâu:
Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”).
Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”).
Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ , chính trị, khoa học, kỹ thuật…)
- Dùng thuật ngữ : vốn chữ của tiếng ta, phép tắc tiếng ta, bản sắc, tinh hoa, phong cách
- Thay thế :
+ Vốn chữ = Từ vựng
+ Phép tắc của tiếng ta = Ngữ pháp
- Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm
- Dùng từ ngữ chỉ thứ tự “một là, hai là, ba là”
- Dùng dấu câu : “”,:, (), …
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của NN nói
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy!
Thị cong cớn:
Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:
Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.
Từ hô gọi
Từ tình thái
Khẩu ngữ
Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ
Hai nhân vật thay vai nhau (nói – nghe: giữa Tràng và cô gái)
Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của NN nói
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy.
Thị cong cớn:
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy ! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít.
-Từ hô gọi : kìa, này, ơi
- Từ tình thái : đấy , thật đấy, nhỉ
- Khẩu ngữ : chòng ghẹo, mấy, có khối nói khoác, sợ gì, đằng ấy
Phối hợp lời nói- cử chỉ : cười như nắc nẻ; cong cớn; liếc mắt, cười tít.
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại
a). Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý.
 Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp
- NhầmTN với CN
- Dùng từ thừa
- Dùng khẩu ngữ
- NhầmTN với CN :“trong…
- Dùng từ thừa : thì đã
- Dùng khẩu ngữ : hết ý
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại
b) . Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ
- Dùng khẩu ngữ : vô tội vạ
Thừa từ : còn như, thì
Dùng từ địa phương : vống
 Máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng lên một cách tùy tiện
BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại
c). Cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng, ...thì cả ốc, tôm, cua,... chúng chẳng chừa ai sất
- Dùng khẩu ngữ : thì như, thì cả
- Dùng từ địa phương : sất
 Cá, rùa, ba ba, tôm, cua, ốc, ếch, nhái, sống ở dưới nước đến các loài chim cò, vạc, gia cầm như vịt, ngỗng,,... chúng cũng chẳng chừa một loài nào
Sau bài học, HS cần nắm được:
Khái niệm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Đặc điểmngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
+ Hoàn cảnh giao tiếp
+ Phương tiện ngôn ngữ
+ Phương tiện hỗ trợ
+ Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ: từ ngữ, câu.
Về nhà
Học và nắm vững kiến thức cơ bản của bài
Làm và hoàn thiện bài tập SGK
Soạn và chuẩn bị : Ca dao hài hước.

Chân thành cảm ơn các thầy,
cô giáo và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Nguyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)