Tuần 9. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Văn Vương |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP!
KIỂM TRA BÀI CŨ: Hãy nhắc lại khái niệm, phân loại và đặc điểm nghệ thuật của ca dao?
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Nhân vật trữ tình trong bài ca dao là ai, đang sống trong tâm trạng như thế nào?
- Nhân vật trữ tình: cô gái.
- Tâm trạng: thương nhớ người yêu khôn nguôi.
- Nỗi nhớ được biểu hiện cụ thể, sinh động qua các hình ảnh:
- khăn
- đèn
- mắt
- Thủ pháp nghệ thuật:
- nhân hóa
- hoán dụ
- hình thức lặp
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Khăn được hỏi đến đầu tiên
và nhiều nhất. Vì sao?
- 10 câu đầu
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Hình ảnh “khăn”
là vật trao duyên,
vật kỉ niệm.
luôn quấn quýt
bên người con gái
+
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Hình ảnh “khăn”
+
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Hình ảnh “khăn”
+
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Hình ảnh “khăn”
là vật trao duyên,
vật kỉ niệm.
luôn quấn quýt
bên người con gái.
- Láy lại 6 lần:
- Sự vận động: rơi xuống, vắt lên
- Hình ảnh “khăn chùi nước mắt”:
+
=> nỗi nhớ triền miên, da diết.
=> tâm trạng ngổn ngang trăm mối.
=> gợi nhớ cảnh khóc thầm.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Từ hỏi “khăn” chuyển
sang hỏi “đèn” cho thấy sự
chuyển biến nào về
thời gian?
~ thời gian chuyển từ ngày sang đêm => nỗi nhớ được đo theo thời gian.
~ người con gái đang trằn trọc thâu đêm trong nỗi nhớ.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
+
Hình ảnh “mắt”:
Từ hỏi “khăn” đến “đèn” rồi sang “mắt ”có sự chuyển biến nào trong tâm tư cô gái?
~ như không kìm lòng được nữa, cô gái đã hỏi trực tiếp chính mình.
Giữa “đèn không tắt” và “mắt ngủ không yên” có sợi dây liên hệ nào không?
~ giữa “đèn không tắt” và “mắt ngủ không yên” là một sự hợp lí, nhất quán.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
lo lắng cho số phận, cho duyên phận đôi lứa.
Hạnh phúc lứa đôi của người con gái xưa thường bấp bênh vì tình yêu tha thiết đâu dễ dàng dẫn đến hôn nhân.
Vẻ đẹp của tâm hồn khao khát
được yêu thương, của tình cảm
chân thành, đằm thắm trong tình yêu.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Và nói điều gì?
- Là lời cô gái thầm nói với người mình yêu.
- Cô gái đã thổ lộ ước muốn: “sông rộng một gang - Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi”.
Ca dao có những cây cầu tình yêu đặc biệt. Hãy đọc một số bài ca dao có những cây cầu như thế?
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
Sự độc đáo của cây cầu - dải yếm
là vật thân thiết
nhất, gần gũi nhất
của người con gái.
thể hiện sự táo
bạo, mãnh liệt
nhưng cũng ý
nhị, trữ tình.
Là cái cầu người con gái chủ động
bắc cho người yêu trong sự ràng
buộc, tỏa chiết của lễ giáo phong kiến
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
Cây cầu – dải yếm cho ta thấy tâm
hồn đẹp của người lao động trong
tình yêu và cách nói đẹp trong việc
biểu đạt tình yêu đó.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
- Nói về tình nghĩa thủy chung của người bình dân.
- Biểu hiện qua hình ảnh:
- gừng cay
- muối mặn
- Cách diễn đạt:
~ muối ba năm => còn mặn
~ gừng chín tháng => còn cay
=> trải qua thời gian nhưng không mất đi giá trị.
Muối, gừng : trở thành biểu tượng
của tình cảm bền vững, thủy chung.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
- Các con số:
ba năm
chín tháng
ba vạn sáu nghìn ngày
=> chỉ thời gian rất dài.
Tình nghĩa vợ chồng luôn chung
thủy, bền vững.
- Các cặp từ sóng đôi:
gừng cay – muối mặn
ba năm – chín tháng
nghĩa nặng – tình dày
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4 ,5 ,6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
Lời thề nguyền trọn đời chung thủy
- Hình thức:
~ hai câu đầu là thể song thất
~ hai câu sau là lục bát biến thể
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
III. TỔNG KẾT - CỦNG CỐ
+ NỘI DUNG
- Bộc lộ nỗi niềm chua xót, đắng cay và tình cảm yêu thương chung thủy của người bình dân trong xã hội cũ.
+ NGHỆ THUẬT
- Ngôn ngữ gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày, giàu hình ảnh biểu tượng, so sánh, ẩn dụ; sử dụng các hình thức lặp lại.
- Sử dụng thể thơ lục bát, song thất lục bát (biến thể), thể hỗn hợp
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
II. TỔNG KẾT - CỦNG CỐ
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CA DAO
Qua việc học chùm ca dao trên, hãy rút ra cách thức, phương pháp tiếp cận một bài ca dao?
+ Đưa bài ca dao ấy vào hệ thống của nó để tìm hiểu ý nghĩa chung.
+ Phát hiện và phân tích những đặc sắc nghệ thuật riêng của bài ca dao, từ đó tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của nó.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
III. TỔNG KẾT - CỦNG CỐ
IV. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Tìm 5 bài ca dao mở đầu bằng “Thân em như...” và phân biệt sắc thái ý nghĩa của chúng.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
III. TỔNG KẾT - CỦNG CỐ
IV. LUYỆN TẬP
Bài tập số 2: Tìm những bài ca dao nói về nỗi nhớ người yêu, về cái khăn để thấy bài Khăn thương nhớ ai vừa nằm trong hệ thống của các bài ca dao đó lại vừa có vị trí đặc biệt, độc đáo riêng. Từ đó lí giải ý nghĩa câu thơ của Nguyễn Khoa Điềm: “Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm”.
GIỜ HỌC KẾT THÚC
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ!
KIỂM TRA BÀI CŨ: Hãy nhắc lại khái niệm, phân loại và đặc điểm nghệ thuật của ca dao?
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Nhân vật trữ tình trong bài ca dao là ai, đang sống trong tâm trạng như thế nào?
- Nhân vật trữ tình: cô gái.
- Tâm trạng: thương nhớ người yêu khôn nguôi.
- Nỗi nhớ được biểu hiện cụ thể, sinh động qua các hình ảnh:
- khăn
- đèn
- mắt
- Thủ pháp nghệ thuật:
- nhân hóa
- hoán dụ
- hình thức lặp
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Khăn được hỏi đến đầu tiên
và nhiều nhất. Vì sao?
- 10 câu đầu
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Hình ảnh “khăn”
là vật trao duyên,
vật kỉ niệm.
luôn quấn quýt
bên người con gái
+
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Hình ảnh “khăn”
+
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Hình ảnh “khăn”
+
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Hình ảnh “khăn”
là vật trao duyên,
vật kỉ niệm.
luôn quấn quýt
bên người con gái.
- Láy lại 6 lần:
- Sự vận động: rơi xuống, vắt lên
- Hình ảnh “khăn chùi nước mắt”:
+
=> nỗi nhớ triền miên, da diết.
=> tâm trạng ngổn ngang trăm mối.
=> gợi nhớ cảnh khóc thầm.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
Từ hỏi “khăn” chuyển
sang hỏi “đèn” cho thấy sự
chuyển biến nào về
thời gian?
~ thời gian chuyển từ ngày sang đêm => nỗi nhớ được đo theo thời gian.
~ người con gái đang trằn trọc thâu đêm trong nỗi nhớ.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
+
Hình ảnh “mắt”:
Từ hỏi “khăn” đến “đèn” rồi sang “mắt ”có sự chuyển biến nào trong tâm tư cô gái?
~ như không kìm lòng được nữa, cô gái đã hỏi trực tiếp chính mình.
Giữa “đèn không tắt” và “mắt ngủ không yên” có sợi dây liên hệ nào không?
~ giữa “đèn không tắt” và “mắt ngủ không yên” là một sự hợp lí, nhất quán.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
lo lắng cho số phận, cho duyên phận đôi lứa.
Hạnh phúc lứa đôi của người con gái xưa thường bấp bênh vì tình yêu tha thiết đâu dễ dàng dẫn đến hôn nhân.
Vẻ đẹp của tâm hồn khao khát
được yêu thương, của tình cảm
chân thành, đằm thắm trong tình yêu.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
Bài ca dao là lời của ai nói với ai? Và nói điều gì?
- Là lời cô gái thầm nói với người mình yêu.
- Cô gái đã thổ lộ ước muốn: “sông rộng một gang - Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi”.
Ca dao có những cây cầu tình yêu đặc biệt. Hãy đọc một số bài ca dao có những cây cầu như thế?
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
Sự độc đáo của cây cầu - dải yếm
là vật thân thiết
nhất, gần gũi nhất
của người con gái.
thể hiện sự táo
bạo, mãnh liệt
nhưng cũng ý
nhị, trữ tình.
Là cái cầu người con gái chủ động
bắc cho người yêu trong sự ràng
buộc, tỏa chiết của lễ giáo phong kiến
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
Cây cầu – dải yếm cho ta thấy tâm
hồn đẹp của người lao động trong
tình yêu và cách nói đẹp trong việc
biểu đạt tình yêu đó.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
- Nói về tình nghĩa thủy chung của người bình dân.
- Biểu hiện qua hình ảnh:
- gừng cay
- muối mặn
- Cách diễn đạt:
~ muối ba năm => còn mặn
~ gừng chín tháng => còn cay
=> trải qua thời gian nhưng không mất đi giá trị.
Muối, gừng : trở thành biểu tượng
của tình cảm bền vững, thủy chung.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
- Các con số:
ba năm
chín tháng
ba vạn sáu nghìn ngày
=> chỉ thời gian rất dài.
Tình nghĩa vợ chồng luôn chung
thủy, bền vững.
- Các cặp từ sóng đôi:
gừng cay – muối mặn
ba năm – chín tháng
nghĩa nặng – tình dày
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4 ,5 ,6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
Lời thề nguyền trọn đời chung thủy
- Hình thức:
~ hai câu đầu là thể song thất
~ hai câu sau là lục bát biến thể
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
III. TỔNG KẾT - CỦNG CỐ
+ NỘI DUNG
- Bộc lộ nỗi niềm chua xót, đắng cay và tình cảm yêu thương chung thủy của người bình dân trong xã hội cũ.
+ NGHỆ THUẬT
- Ngôn ngữ gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày, giàu hình ảnh biểu tượng, so sánh, ẩn dụ; sử dụng các hình thức lặp lại.
- Sử dụng thể thơ lục bát, song thất lục bát (biến thể), thể hỗn hợp
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
II. TỔNG KẾT - CỦNG CỐ
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CA DAO
Qua việc học chùm ca dao trên, hãy rút ra cách thức, phương pháp tiếp cận một bài ca dao?
+ Đưa bài ca dao ấy vào hệ thống của nó để tìm hiểu ý nghĩa chung.
+ Phát hiện và phân tích những đặc sắc nghệ thuật riêng của bài ca dao, từ đó tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của nó.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
III. TỔNG KẾT - CỦNG CỐ
IV. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Tìm 5 bài ca dao mở đầu bằng “Thân em như...” và phân biệt sắc thái ý nghĩa của chúng.
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
I. Tiểu dẫn
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài 1, 2: Ca dao than thân
2. Bài 3: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
3. Bài 4, 5, 6: Ca dao yêu thương tình nghĩa
a. Bài ca dao số 4
b. Bài ca dao số 5
c. Bài ca dao số 6
III. TỔNG KẾT - CỦNG CỐ
IV. LUYỆN TẬP
Bài tập số 2: Tìm những bài ca dao nói về nỗi nhớ người yêu, về cái khăn để thấy bài Khăn thương nhớ ai vừa nằm trong hệ thống của các bài ca dao đó lại vừa có vị trí đặc biệt, độc đáo riêng. Từ đó lí giải ý nghĩa câu thơ của Nguyễn Khoa Điềm: “Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm”.
GIỜ HỌC KẾT THÚC
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)