Tuần 8. Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Chi |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƯ LỖ ĐÔNG
PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ LỘC
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
TIẾNG VIỆT
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Kiểm tra bài cũ
chạy
bay
bơi
Từ chỉ hoạt động
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động, trạng thái
Dấu phẩy
Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:
a, Con trâu ăn cỏ.
b, Đàn bò uống nước dưới sông.
c, Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
( giơ,
đuổi,
chạy,
luồn )
nhe,
Con mèo, con mèo
…… theo con chuột
……vuốt,……..nanh
Con chuột………quanh
Luồn hang…… hốc
Đuổi
Giơ
nhe
chạy
luồn
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Bài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau?
a, Lớp em học tập tốt lao động tốt.
b, Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
c, Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.
,
,
,
,
Dấu phẩy làm nhiệm vụ ngăn cách các từ có cùng nhiệm vụ trong câu.
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Ba bà đi bán lợn con,
bán đi chẳng được lon ton chạy về.
Ba bà đi bán lợn xề,
bán đi chẳng được chạy về lon ton.
Ba thằng cu tí chạy theo
lấy cây chọc lợn cho kêu rồi cười.
Ba thằng cu tí học lười
trốn đi cùng mẹ chọc hoài đàn heo
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Lớp em, học tập tốt lao động tốt.
Lớp em học, tập tốt lao động tốt.
Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
Lớp em học tập tốt lao, động tốt.
S
S
Đ
S
Học lại bài và trả lời các câu hỏi trong vở bài tập Tiếng Việt.
Xem trước bài học hôm sau .
Về nhà
Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ & thành đạt
Người thực hiện : NGUYỄN THỊ KIM CHI
PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ LỘC
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
TIẾNG VIỆT
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Kiểm tra bài cũ
chạy
bay
bơi
Từ chỉ hoạt động
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động, trạng thái
Dấu phẩy
Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:
a, Con trâu ăn cỏ.
b, Đàn bò uống nước dưới sông.
c, Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
( giơ,
đuổi,
chạy,
luồn )
nhe,
Con mèo, con mèo
…… theo con chuột
……vuốt,……..nanh
Con chuột………quanh
Luồn hang…… hốc
Đuổi
Giơ
nhe
chạy
luồn
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Bài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau?
a, Lớp em học tập tốt lao động tốt.
b, Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
c, Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.
,
,
,
,
Dấu phẩy làm nhiệm vụ ngăn cách các từ có cùng nhiệm vụ trong câu.
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Ba bà đi bán lợn con,
bán đi chẳng được lon ton chạy về.
Ba bà đi bán lợn xề,
bán đi chẳng được chạy về lon ton.
Ba thằng cu tí chạy theo
lấy cây chọc lợn cho kêu rồi cười.
Ba thằng cu tí học lười
trốn đi cùng mẹ chọc hoài đàn heo
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Lớp em, học tập tốt lao động tốt.
Lớp em học, tập tốt lao động tốt.
Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
Lớp em học tập tốt lao, động tốt.
S
S
Đ
S
Học lại bài và trả lời các câu hỏi trong vở bài tập Tiếng Việt.
Xem trước bài học hôm sau .
Về nhà
Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ & thành đạt
Người thực hiện : NGUYỄN THỊ KIM CHI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Chi
Dung lượng: 1,83MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)