Tuần 8. Thao tác lập luận so sánh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thúy |
Ngày 10/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Thao tác lập luận so sánh thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nối các thông tin ở hai cột cho phù hợp
a. Cách phân tích
b. Mục đích của thao
tác lập luận phân tích
c. Yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
3. làm rõ những đặc điểm về nội dung, hình thức, cấu trúc, và các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đối tượng
2. khi phân tích cần chia, tách đối tượng thành các yếu tố theo các tiêu chí, quan hệ nhất định (…) rồi tổng hợp lại.
1. khi phân tích cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh, song cần đặc biệt lưu ý tới mối quan hệ giữa chúng với nhau trong một chỉnh thể toàn vẹn.
Câu 2
“ Chúng ta thừa nhận rằng trong thời đại bùng nổ thông tin, sách và ấn phẩm, báo chí thì nhiều, nhưng quyền hưởng thụ văn hóa của nhân dân thì vẫn còn khoảng cách khá xa giữa nông thôn và thành thị, đặc biệt là với vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Trước tình hình đó, nhiều tờ báo đã tìm cách hạ giá bán để báo có thể đến tay bà con nghèo. Nhưng đối với sách thì còn khó khăn hơn vì giá giấy, công in tăng mà sách lại in ít bản nên giá sách không thể hạ. Từ đó, dẫn đến hệ quả dễ thấy là thị trường sách bị thu hẹp chưa từng có”. (Nguyễn Hữu Giới).
Đoạn văn trên sử dụng thao tác lập luận phân tích dựa vào quan hệ nào?
A. Quan hệ nguyên nhân- kết quả
B. Quan hệ liên hệ, đối chiếu
C. Quan hệ nội bộ của đối tượng
D. Phân tích theo sự đánh giá chủ quan của người bình luận.
Câu 3
“Trơ cái hồng nhan với nước non”
“Hồng nhan” vốn là một danh từ chỉ vẻ đẹp của người phụ nữ, rồi chỉ người phụ nữ đẹp một cách trang trọng. Đem ghép chứ “cái” vào thành “cái hồng nhan” làm cho hồng nhan được vật thể hóa, xóa đi màu sắc văn chương, để hiện ra một thiếu phụ cô đơn. “Trơ” đây không chỉ là trơ trọi, cô đơn mà còn có gì như là vô duyên vô phận, rất bẽ bàng và đáng thương, đáng giận. Cái tiếng trống thời gian nó đang đánh vào cảm thức cô đơn của nàng. Người phụ nữ đây tỉnh dậy không chỉ thấy mình nằm một mình trơ trọi, mà cảm thấy rõ cái phận hồng nhan vô duyên của mình. “Nước non” là hình ảnh của vũ trụ, của đời, của thế giới. Một số phận dang dở giữa đời.”
(“Đọc văn, học văn”- Trần Đình Sử)
Đoạn văn trên sử dụng thao tác lập luận phân tích dựa vào quan hệ nào?
A. Quan hệ nguyên nhân- kết quả
B. Quan hệ liên hệ, đối chiếu
C. Quan hệ nội bộ của đối tượng
D. Phân tích theo sự đánh giá chủ quan của người bình luận.
Tiết 31
THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
I.Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh
Tìm hiểu ngữ liệu
Yêu người, đó là một truyền thống cũ. “Chinh phụ ngâm”, “Cung oán ngâm khúc” đã nói đến con người. Nhưng dù sao cũng là mới bàn đến một hạng người. Với “Kiều”, Nguyễn Du đã nói đến cả xã hội người. Với “Chiêu hồn” thì cả loài người được bàn đến […]. “Chiêu hồn”, con người trong cái chết. “Chiêu hồn”, con người trong từng giới, từng loài, “mười loài là những loài nào” với những nét cộng đồng phổ biến, điển hình của từng loài một”.
Tôi muốn nói đến bài văn “Chiêu hồn”, một tác phẩm có một không hai trong nền văn học chúng ta. ( Nghĩ mà xem, trước “Chiêu hồn” chưa có bài văn nào đem cái “run rẩy mới” ấy vào văn học. Sau “Chiêu hồn”, lại càng không.) Nếu “Truyện Kiều” nâng cao lịch sử thơ ca, thì “Chiêu hồn” đã mở rộng địa dư của nó qua một vùng xưa nay ít ai động tới: cõi chết.
(Theo Tuyển tập Chế Lan Viên, tập 2.)
Phiếu học tập
Xác định đối tượng được so sánh và đối tượng so sánh.
- Đối tượng được so sánh: ………………………….
- Đối tượng so sánh: ………………………………..
2. Chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa đối tượng được so sánh và đối tương so sánh.
Giống nhau: ………………………………………..
Khác nhau: …………………………………………
3. Mục đích của việc so sánh trong đoạn trích: …………
Qua đó, cho biết mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận so sánh?
Mục đích:…………………………………………………
Yêu cầu: …………………………………………………
1.
- Đối tượng được so sánh : Văn chiêu hồn
- Đối tượng so sánh: Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc; Truyện Kiều.
2.
- Giống nhau : cùng thể hiện lòng yêu thương với con người.
Khác nhau: Chỉ riêng “Văn chiêu hồn” là bàn đến cả loài người trong một vùng địa dư “xưa nay ít ai động tới : cõi chết”.
3. Mục đích:
Làm sáng tỏ nhận định “yêu người là một truyền thống cũ. Với Văn chiêu hồn thì cả loài người được bàn đến”.
Làm bài văn cụ thể, sinh động và thuyết phục hơn.
2. Kết luận
a. Mục đích
- Làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác.
- Làm bài văn cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục.
b. Yêu cầu
- Phải chỉ ra đối tượng so sánh và đối tượng được so sánh.
- So sánh phải tìm ra được điểm giống và khác nhau của đối tượng so sánh với đối tượng được so sánh.
II. Cách so sánh
Tìm hiểu ngữ liệu
Ng? li?u 1
VD1: "Tho hay l hay c? h?n l?n xỏc, hay c? bi, nhu con g ngon, ngon ? t?ng phao cõu d?u cỏnh l?t l?o khu?u xuong, khụng th? túm t?t tho du?c, m ph?i d?c l?i".
(Theo Xuõn Di?u)
VD2: "Su?t d?i Ki?u s?ng ch?u d?ng, T? s?ng b?t bỡnh. Ki?u quen ti?ng khúc, T? quen ti?ng cu?i. Ki?u d?i trờn d?u no trung, no hi?u thỡ trờn d?u T? ch? cú m?t kho?ng tr?ng khụng "no bi?t trờn d?u cú ai". N?u Ki?u lờ l?t trờn m?t d?t li?n d?y nh?ng ộo le, trúi bu?c thỡ T? vựng v?y trờn cao phúng tỳng, t? do. Ki?u l hi?n thõn c?a m?i m?c c?m t? ti, cũn T? l nguyờn hỡnh c?a m?i m?c c?m t? tụn".
(Theo Vu H?nh)
Cách vận dụng lập luận so sánh ở hai VD trên có gì khác nhau?
So sánh tương đồng
So sánh tương phản
b. Ngữ liệu 2
Lµm sao trong ®ªm tèi ngµy xa ®ã, Ng« TÊt Tè ®· mß ra ®îc nh÷ng thùc tÕ ®ã vµ trong ®ªm tèi, «ng lôi hôi th¾p ®îc bã h¬ng mµ tù m×nh soi ®êng cho nh©n vËt m×nh ®i? Lóc ®ã, kh«ng ph¶i lµ kh«ng ai nãi vÒ lµng xãm d©n cµy, nhng ngêi ta nãi n¨ng kh¸c «ng, ngêi ta bµn c¶i l¬ng h¬ng Èm, ngêi ta xoa xoa mµ ng ng tiÒu tiÒu canh canh môc môc. Cßn Ng« TÊt Tè th× xui ngêi n«ng d©n næi lo¹n. C¸i c¸ch viÕt nh thÕ, c¸i c¸ch dùng truyÖn nh thÕ, kh«ng lµ ph¸t ®éng quÇn chóng n«ng d©n chèng quan T©y, chèng vua ta th× cßn lµ c¸i g× n÷a!
(Theo Nguyễn Tuân toàn tập, tập 5)
Phiếu học tập
Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm “soi đường” của Ngô Tất Tố trong Tắt đèn với những quan niệm nào?
Căn cứ để so sánh những quan niệm “soi đường” trên là gì?
Mục đích của sự so sánh đó?
1. Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm “soi đường” của Ngô Tất Tố với hai loại quan niệm :
+ Loại người “cải lương hương ẩm: chỉ cần bài trừ những hủ tục, thì đời sống của nông dân được nâng cao.
+ Loại người hoài cổ: chỉ cần trở về cuộc sống thuần phác ngày xưa thì đời sống nông dân được cải thiện.
2. Căn cứ để so sánh: cùng viết về người nông dân
3. Mục đích của sự so sánh: ChØ ra ¶o tëng cña hai quan niÖm trªn, NguyÔn Tu©n ®· lµm næi bËt c¸i ®óng cña Ng« Tất Tè: người nông dân phải đứng lên chống lại những kẻ áp bức, bóc lột mình.
2. Kết luận
- Có hai dạng so sánh:
+ So sánh tương đồng
+ So sánh tương phản
- Cách thức so sánh:
+ Ph?i d?t cỏc d?i tu?ng vo cựng m?t bỡnh di?n, dỏnh giỏ trờn cựng m?t tiờu chớ d? th?y du?c s? gi?ng nhau v khỏc nhau gi?a chỳng.
+ Ph?i nờu rừ ý ki?n, quan di?m c?a ngu?i núi (ngu?i vi?t).
III. Luyện tập
D?c do?n trớch trong SGK v tr? l?i cõu h?i nờu ? du?i:
1. Tỏc gi? so sỏnh B?c -Nam v? cỏc m?t : van hoỏ - phong t?c; lónh th?; chớnh quy?n riờng; ho ki?t- hi?n ti.
2. K?t lu?n: D?i Vi?t l m?t nu?c d?c l?p, t? ch?, m?i õm muu thụn tớnh nu?c D?i Vi?t vo Trung Qu?c l khụng th? ch?p nh?n du?c.
3. S?c thuy?t ph?c c?a do?n trớch th? hi?n ? vi?c s? d?ng ki?u so sỏnh tuong d?ng k?t h?p v?i cỏch l?p lu?n ch?t ch?, giu c?m xỳc .
Viết một đoạn văn dùng thao tác lập luận so sánh để phát triển ý kiến sau:
“Đọc cuốn sách hay cũng như trò chuyện với người bạn thông minh”.
Củng cố
Những đoạn văn dưới đây vận dụng dạng lập luận so sánh gì?
“Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng.Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được.Trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và mưu cầu hạnh phúc”. Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn độc lập 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có nghĩa là : Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
So sánh tương đồng.
“Các cụ ưa nhìn màu đỏ choét, ta lại ưa nhìn những màu nhạt… Các cụ bâng khuâng vì tiếng trùng đêm khuya, ta lại nao nao vì tiếng gà gáy lúc đúng ngọ. Nhìn một cô gái xinh xắn, ngây thơ, các cụ coi như đã làm một việc tội lỗi, ta thì cho mát mẻ như đứng trước một cánh đồng xanh. Cái tình của các cụ chỉ là sự hôn nhân, nhưng đối với ta thì trăm hình muôn trạng: cái tình say đắm , cái tình thoảng qua, cái tình gần gũi, cái tình xa xôi…cái tình trong giây phút, cái tình ngàn thu”.
So sánh tương phản.
Dặn dò:
Hoàn thành đoạn văn vào vở.
Lập dàn ý bài làm văn số 2.
Câu 1: Nối các thông tin ở hai cột cho phù hợp
a. Cách phân tích
b. Mục đích của thao
tác lập luận phân tích
c. Yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
3. làm rõ những đặc điểm về nội dung, hình thức, cấu trúc, và các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đối tượng
2. khi phân tích cần chia, tách đối tượng thành các yếu tố theo các tiêu chí, quan hệ nhất định (…) rồi tổng hợp lại.
1. khi phân tích cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh, song cần đặc biệt lưu ý tới mối quan hệ giữa chúng với nhau trong một chỉnh thể toàn vẹn.
Câu 2
“ Chúng ta thừa nhận rằng trong thời đại bùng nổ thông tin, sách và ấn phẩm, báo chí thì nhiều, nhưng quyền hưởng thụ văn hóa của nhân dân thì vẫn còn khoảng cách khá xa giữa nông thôn và thành thị, đặc biệt là với vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Trước tình hình đó, nhiều tờ báo đã tìm cách hạ giá bán để báo có thể đến tay bà con nghèo. Nhưng đối với sách thì còn khó khăn hơn vì giá giấy, công in tăng mà sách lại in ít bản nên giá sách không thể hạ. Từ đó, dẫn đến hệ quả dễ thấy là thị trường sách bị thu hẹp chưa từng có”. (Nguyễn Hữu Giới).
Đoạn văn trên sử dụng thao tác lập luận phân tích dựa vào quan hệ nào?
A. Quan hệ nguyên nhân- kết quả
B. Quan hệ liên hệ, đối chiếu
C. Quan hệ nội bộ của đối tượng
D. Phân tích theo sự đánh giá chủ quan của người bình luận.
Câu 3
“Trơ cái hồng nhan với nước non”
“Hồng nhan” vốn là một danh từ chỉ vẻ đẹp của người phụ nữ, rồi chỉ người phụ nữ đẹp một cách trang trọng. Đem ghép chứ “cái” vào thành “cái hồng nhan” làm cho hồng nhan được vật thể hóa, xóa đi màu sắc văn chương, để hiện ra một thiếu phụ cô đơn. “Trơ” đây không chỉ là trơ trọi, cô đơn mà còn có gì như là vô duyên vô phận, rất bẽ bàng và đáng thương, đáng giận. Cái tiếng trống thời gian nó đang đánh vào cảm thức cô đơn của nàng. Người phụ nữ đây tỉnh dậy không chỉ thấy mình nằm một mình trơ trọi, mà cảm thấy rõ cái phận hồng nhan vô duyên của mình. “Nước non” là hình ảnh của vũ trụ, của đời, của thế giới. Một số phận dang dở giữa đời.”
(“Đọc văn, học văn”- Trần Đình Sử)
Đoạn văn trên sử dụng thao tác lập luận phân tích dựa vào quan hệ nào?
A. Quan hệ nguyên nhân- kết quả
B. Quan hệ liên hệ, đối chiếu
C. Quan hệ nội bộ của đối tượng
D. Phân tích theo sự đánh giá chủ quan của người bình luận.
Tiết 31
THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
I.Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh
Tìm hiểu ngữ liệu
Yêu người, đó là một truyền thống cũ. “Chinh phụ ngâm”, “Cung oán ngâm khúc” đã nói đến con người. Nhưng dù sao cũng là mới bàn đến một hạng người. Với “Kiều”, Nguyễn Du đã nói đến cả xã hội người. Với “Chiêu hồn” thì cả loài người được bàn đến […]. “Chiêu hồn”, con người trong cái chết. “Chiêu hồn”, con người trong từng giới, từng loài, “mười loài là những loài nào” với những nét cộng đồng phổ biến, điển hình của từng loài một”.
Tôi muốn nói đến bài văn “Chiêu hồn”, một tác phẩm có một không hai trong nền văn học chúng ta. ( Nghĩ mà xem, trước “Chiêu hồn” chưa có bài văn nào đem cái “run rẩy mới” ấy vào văn học. Sau “Chiêu hồn”, lại càng không.) Nếu “Truyện Kiều” nâng cao lịch sử thơ ca, thì “Chiêu hồn” đã mở rộng địa dư của nó qua một vùng xưa nay ít ai động tới: cõi chết.
(Theo Tuyển tập Chế Lan Viên, tập 2.)
Phiếu học tập
Xác định đối tượng được so sánh và đối tượng so sánh.
- Đối tượng được so sánh: ………………………….
- Đối tượng so sánh: ………………………………..
2. Chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa đối tượng được so sánh và đối tương so sánh.
Giống nhau: ………………………………………..
Khác nhau: …………………………………………
3. Mục đích của việc so sánh trong đoạn trích: …………
Qua đó, cho biết mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận so sánh?
Mục đích:…………………………………………………
Yêu cầu: …………………………………………………
1.
- Đối tượng được so sánh : Văn chiêu hồn
- Đối tượng so sánh: Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc; Truyện Kiều.
2.
- Giống nhau : cùng thể hiện lòng yêu thương với con người.
Khác nhau: Chỉ riêng “Văn chiêu hồn” là bàn đến cả loài người trong một vùng địa dư “xưa nay ít ai động tới : cõi chết”.
3. Mục đích:
Làm sáng tỏ nhận định “yêu người là một truyền thống cũ. Với Văn chiêu hồn thì cả loài người được bàn đến”.
Làm bài văn cụ thể, sinh động và thuyết phục hơn.
2. Kết luận
a. Mục đích
- Làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác.
- Làm bài văn cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục.
b. Yêu cầu
- Phải chỉ ra đối tượng so sánh và đối tượng được so sánh.
- So sánh phải tìm ra được điểm giống và khác nhau của đối tượng so sánh với đối tượng được so sánh.
II. Cách so sánh
Tìm hiểu ngữ liệu
Ng? li?u 1
VD1: "Tho hay l hay c? h?n l?n xỏc, hay c? bi, nhu con g ngon, ngon ? t?ng phao cõu d?u cỏnh l?t l?o khu?u xuong, khụng th? túm t?t tho du?c, m ph?i d?c l?i".
(Theo Xuõn Di?u)
VD2: "Su?t d?i Ki?u s?ng ch?u d?ng, T? s?ng b?t bỡnh. Ki?u quen ti?ng khúc, T? quen ti?ng cu?i. Ki?u d?i trờn d?u no trung, no hi?u thỡ trờn d?u T? ch? cú m?t kho?ng tr?ng khụng "no bi?t trờn d?u cú ai". N?u Ki?u lờ l?t trờn m?t d?t li?n d?y nh?ng ộo le, trúi bu?c thỡ T? vựng v?y trờn cao phúng tỳng, t? do. Ki?u l hi?n thõn c?a m?i m?c c?m t? ti, cũn T? l nguyờn hỡnh c?a m?i m?c c?m t? tụn".
(Theo Vu H?nh)
Cách vận dụng lập luận so sánh ở hai VD trên có gì khác nhau?
So sánh tương đồng
So sánh tương phản
b. Ngữ liệu 2
Lµm sao trong ®ªm tèi ngµy xa ®ã, Ng« TÊt Tè ®· mß ra ®îc nh÷ng thùc tÕ ®ã vµ trong ®ªm tèi, «ng lôi hôi th¾p ®îc bã h¬ng mµ tù m×nh soi ®êng cho nh©n vËt m×nh ®i? Lóc ®ã, kh«ng ph¶i lµ kh«ng ai nãi vÒ lµng xãm d©n cµy, nhng ngêi ta nãi n¨ng kh¸c «ng, ngêi ta bµn c¶i l¬ng h¬ng Èm, ngêi ta xoa xoa mµ ng ng tiÒu tiÒu canh canh môc môc. Cßn Ng« TÊt Tè th× xui ngêi n«ng d©n næi lo¹n. C¸i c¸ch viÕt nh thÕ, c¸i c¸ch dùng truyÖn nh thÕ, kh«ng lµ ph¸t ®éng quÇn chóng n«ng d©n chèng quan T©y, chèng vua ta th× cßn lµ c¸i g× n÷a!
(Theo Nguyễn Tuân toàn tập, tập 5)
Phiếu học tập
Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm “soi đường” của Ngô Tất Tố trong Tắt đèn với những quan niệm nào?
Căn cứ để so sánh những quan niệm “soi đường” trên là gì?
Mục đích của sự so sánh đó?
1. Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm “soi đường” của Ngô Tất Tố với hai loại quan niệm :
+ Loại người “cải lương hương ẩm: chỉ cần bài trừ những hủ tục, thì đời sống của nông dân được nâng cao.
+ Loại người hoài cổ: chỉ cần trở về cuộc sống thuần phác ngày xưa thì đời sống nông dân được cải thiện.
2. Căn cứ để so sánh: cùng viết về người nông dân
3. Mục đích của sự so sánh: ChØ ra ¶o tëng cña hai quan niÖm trªn, NguyÔn Tu©n ®· lµm næi bËt c¸i ®óng cña Ng« Tất Tè: người nông dân phải đứng lên chống lại những kẻ áp bức, bóc lột mình.
2. Kết luận
- Có hai dạng so sánh:
+ So sánh tương đồng
+ So sánh tương phản
- Cách thức so sánh:
+ Ph?i d?t cỏc d?i tu?ng vo cựng m?t bỡnh di?n, dỏnh giỏ trờn cựng m?t tiờu chớ d? th?y du?c s? gi?ng nhau v khỏc nhau gi?a chỳng.
+ Ph?i nờu rừ ý ki?n, quan di?m c?a ngu?i núi (ngu?i vi?t).
III. Luyện tập
D?c do?n trớch trong SGK v tr? l?i cõu h?i nờu ? du?i:
1. Tỏc gi? so sỏnh B?c -Nam v? cỏc m?t : van hoỏ - phong t?c; lónh th?; chớnh quy?n riờng; ho ki?t- hi?n ti.
2. K?t lu?n: D?i Vi?t l m?t nu?c d?c l?p, t? ch?, m?i õm muu thụn tớnh nu?c D?i Vi?t vo Trung Qu?c l khụng th? ch?p nh?n du?c.
3. S?c thuy?t ph?c c?a do?n trớch th? hi?n ? vi?c s? d?ng ki?u so sỏnh tuong d?ng k?t h?p v?i cỏch l?p lu?n ch?t ch?, giu c?m xỳc .
Viết một đoạn văn dùng thao tác lập luận so sánh để phát triển ý kiến sau:
“Đọc cuốn sách hay cũng như trò chuyện với người bạn thông minh”.
Củng cố
Những đoạn văn dưới đây vận dụng dạng lập luận so sánh gì?
“Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng.Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được.Trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và mưu cầu hạnh phúc”. Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn độc lập 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có nghĩa là : Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
So sánh tương đồng.
“Các cụ ưa nhìn màu đỏ choét, ta lại ưa nhìn những màu nhạt… Các cụ bâng khuâng vì tiếng trùng đêm khuya, ta lại nao nao vì tiếng gà gáy lúc đúng ngọ. Nhìn một cô gái xinh xắn, ngây thơ, các cụ coi như đã làm một việc tội lỗi, ta thì cho mát mẻ như đứng trước một cánh đồng xanh. Cái tình của các cụ chỉ là sự hôn nhân, nhưng đối với ta thì trăm hình muôn trạng: cái tình say đắm , cái tình thoảng qua, cái tình gần gũi, cái tình xa xôi…cái tình trong giây phút, cái tình ngàn thu”.
So sánh tương phản.
Dặn dò:
Hoàn thành đoạn văn vào vở.
Lập dàn ý bài làm văn số 2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)