Tuần 8. Tập chép: Người mẹ hiền

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Yến | Ngày 10/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Tập chép: Người mẹ hiền thuộc Chính tả 2

Nội dung tài liệu:

Phòng gd&đt tpbmt
Trường tiểu học Nguyễn Đức Cảnh
Môn : Chính Tả
Bài : Người mẹ hiền
Phân biệt ao/au; r/d/gi
DDuwGV : Nguyễn Thị Yến
Nhận xét bài cũ
CÔ GIÁO LỚP EM
Môn : Chính Tả
Bài : Người mẹ hiền
Phân biệt ao/au; r/d/gi
Hoạt động 1:
Hoạt động viết chính tả


Chính tả
Người mẹ hiền
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2015

Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và
gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:
-Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
Hai em cùng đáp:
Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Theo Nguyễn Văn Thịnh
Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi
Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:
-Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
Hai em cùng đáp:
-Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Theo Nguyễn Văn Thịnh
Chính tả
Người mẹ hiền
1. Vì sao Nam khóc ?

2. Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
Nam khóc vì vừa đau vừa xấu hổ.
Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không.
3. Trong bài có dấu câu nào?
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng.
Tìm những tiếng, từ khó trong bài dễ sai?
Chính tả
Người mẹ hiền

Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và

gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:

-Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?

Hai em cùng đáp:

-Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.

Theo Nguyễn Văn Thịnh
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2015
trốn học
Viết bảng con:
xấu hổ
bật khóc
xoa đầu
nghiêm giọng
thập thò
Viết bài vào vở
Chính tả
Người mẹ hiền

Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và
gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:
-Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
Hai em cùng đáp:
Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Theo Nguyễn Văn Thịnh

HOẠT ĐỘNG 2
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống “ao” hay “au”:

Một con ngựa đ……, cả t….. bỏ cỏ.
Trèo c…., ngã đ……
Bài 3: Điền vào chỗ trống “r”, “d”, “gi”:
a) r, d hay gi:
- con …ao ; tiếng ...ao hàng; ….ao bài tập về nhà.
b) Uôn hay uông:
au
au
àu
ao
- …è …ặt, …ặt …ũ quần áo, chỉ có …ặt một loài cá.
- m……. biết phải hỏi, m…… giỏi phải học.
- Không phải bò, không phải trâu, …… ao sâu lên cày r…….cạn.
r
r
gi
d
d
gi
gi
r
uốn
uốn
uống
uộng
Dặn dò :


Viết lại các lỗi sai vào tập .
Chuẩn bị bài : Bàn tay dịu dàng .
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe và hạnh phúc!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Yến
Dung lượng: 1,44MB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)