Tuần 8. Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Hương |
Ngày 10/05/2019 |
104
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Ôn tập văn học trung đại Việt Nam thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Vào Phủ Chú Trịnh
Lê Hữu Trác (1724 -1791)
2. Chiếu cầu hiền
Ngô Thì Nhậm (1746 -1803)
3.Tự tình
Hồ Xuân Hương
( Nửa cuối XVIII- Nửa đầu XIX)
4.Bài ca ngất ngưởng
Nguyễn Công Trứ ( 1778 -1858)
5. Bài ca ngắn đi trên bãi cát
Cao Bá Quát ( 1808 – 1855)
6. Chạy giặc
Nguyễn Đình Chiểu ( 1822 -1888)
7. Lẽ ghét thương
Nguyễn Đình Chiểu
Kể tên những tác phẩm văn học trung đại mà em đã được học trong sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 11 theo trình tự thời gian năm sinh của tác giả
Nguyễn Đình Chiểu.
Đặng Huy Trứ (1825 – 1874)
Nguyễn Trường Tộ ( 1830 – 1871)
8. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
9. Cha tôi
10. Xin lập khoa luật
11. Tiến sĩ giấy.
Nguyễn Khuyến
12. Khóc Dương Khuê
13. Câu cá mùa thu
Nguyễn Khuyến (1835 – 1907)
Nguyễn Khuyến
14. Bài ca phong cảnh Hương Sơn
Chu Mạnh Trinh ( 1862 – 1905)
Trần Tế Xương ( 1870 – 1907)
15. Vịnh khoa thi hương
16. Thương vợ
Trần Tế Xương
17. Đổng Mẫu.
Hoàng Châu Ký
Phản ánh hiện thực XHPKVN. Bộc lộ cái tôi của một nhà nho, 1 nhà thơ, 1 danh y.
Bút pháp ký sự đặc sắc của thể ký: quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, chọn chi tiết giàu sức gợi
2
Thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của Quang Trung trong việc nhận thức vai trò của người tài
Văn bản chiếu viết bằng nghệ thuật nghị luận trung dại đặc sắc.
3
Thể thơ Nôm Đường luật : dùng từ ngữ, hình ảnh, tính từ gây ấn tượng giàu sắc thái biểu cảm
Niềm tự hào về đóng góp của bản thân.
Cách nói sống động của khẩu ngữ
1
4
Nỗi bất hạnh trong cảnh lẻ mọn.
Chống đối gay gắt chế độ đa thê PK
Khẳng định cái tôi bản lĩnh đầy cá tính của NCT
Ngôn từ trong cách xưng hô của thể thơ hát nói.
5
Phản ánh 1 XH đen tối đầy hiểm họa đối với ngưòi tài hoa.
Thể hiện tâm trạng bi phẫn, bế tác của kẻ sỹ trên con đường công danh
Thể ca hành: có nhiều nét mới trong cách xưng hô, dùng hình ảnh tượng trưng, nhịp điệu biến hóa. Diễn tả tâm tư của con người
6
Bài thơ thể hiện tư tưởng thương dân, thương đời của NĐC
Thể thơ lục bát dùng nhiều điển tích lịch sử TQ. Lời thơ mộc mạc giàu sức truyền cảm. Sử dụng điệp từ, điệp ngữ, đối điêu luyện
7
Là bài ca yêu nước căm thù giặc sâu sắc của NĐC
Thể thơ thất ngôn Đường luật: thể hiện ở ngôn ngữ đậm sắc thái Nam Bộ, NT đối, đảo ngữ, so sánh được vận dụng sáng tạo
4
8
Ca ngợi vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sỹ nông dân- anh hùng.
Thể văn tế: giọng trang trọng, thống thiết, thủ pháp nghệ thuật tương phản, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh có giá trị trữ tình sâu sắc
9
Thể hiện lòng kính trọng nhân cách của người cha
Thể ký: thể văn tự thuật
10
Vai trò của luật đối với việc XD đất nước. Thể hiện quan điểm tiến bộ trong kế sách trị nước là dân chủ, nghiêm minh, công bằng
Thể điều trần: cách lập luận bằng nghệ thuật linh hoạt, lối đặt vấn đề trực tiếp bằng sự đối lập trong cách lập luận, có sức thuyết phục.
Lòng xót thương vô hạn của tác giả và nhân dân đối với sự hi sinh cao cả của các nghĩa sĩ.
Quan niệm sống tiến bộ của tác giả (không tự phụ, kiêu ngạo, tự mãn với thành công, biết đứng lên khi vấp ngã.)
Thể trào phúng: Lối thơ song quan, NT lặp từ có sắc thái mỉa mai, nghệ thuật bình đối ,cách đánh giá nghiêm khắc của tác giả về giá trị ông tiến sĩ “ giả hiện” thú vị
11
Phê phán những kẻ đỗ đạt có danh mà không có thực. Đồng thời bộc lộ sự day dứt của tác giả về sự tồn tại những hạng người trong XH trước những đòi hỏi đổi mới thời cận
12
Tình cảm đối với bạn chân thành sâu sắc. Vẻ đẹp nhân cách của một nhà nho chân chính.
Thơ trữ tình: Cách nói tránh nói giảm, dùng nhiều từ láy..............
13
Thể hiện sinh động sự hòa hợp giữa vẻ đẹp trữ tình của cảnh sắc mùa thu với nỗi lòng u uẩn của nhà nho giữ tiết thanh sạch, cao quý.
Thơ trữ tình: Nghệ thuật tả cảnh ngự tình đặc sắc.
14
Tự hào về vẻ đẹp danh lam thắng cảnh đất nước
Thể hát nói: dùng những từ láy trong nghệ thuật tả cảnh, nhiều câu hỏi tu từ.
15
Phê phán, châm biến cảnh trường thi lố lăng nhục nhã của XHPK cuối mùa
Thể trào phúng: sử dụng hình ảnh đối chọi, cách dùng từ tả thực
Tâm sự u hoài trước nỗi nhục mất nước.
16
Ca ngợi hình ảnh bà Tú đảm đang, hiền thảo giàu đức hi sinh. Tiêu biểu cho người PNVN.
Thơ trữ tình: giọng văn tự hào, thể thơ nôm Đường luật được Việt hóa. Từ ngữ hình ảnh gần lối nói dân gian.
Bộc lộ tình yêu thương vợ ân tình cảm động, thể hiện nhân cách cao đẹp của một nhà nho
Kể tên tác gia tiêu biểu giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX được học trong chương trình Ngữ Văn 11 nâng cao.
Trình bày những nét giống nhau và khác nhau về thơ văn của 2 tác gia Nguyễn Đình Chiểu & Nguyễn Khuyến ?
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Khuyến
- Trực diện, đương đầu với thực dân và bọn tay sai
- Thấm đẫm nước mắt
- Sáng tác phong phú về thể loại chủ yếu bằng chữ Nôm
- Mang nỗi u hoài trước sự đổi thay của thời cuộc, gửi lòng mình vào những bức phác thảo cảnh làng quê và trào lộng thói đời đen bạc
- Nước mắt trào ra trong tiếng cười
- Sáng tác chủ yếu là thơ viết bằng chữ Nôm và chữ Hán
Kể tên các thể loại thuộc văn học trung đại
Ký
2. Thơ lục bát
9. Kịch bản tuồng
3. Thơ song thất lục bát
4. Thơ hát nói
5. Thơ đường luật
6. Ca và hành
7. Chiếu
8. Văn tế
Em hiểu về diện mạo con người Việt Nam như thế nào qua các tác phẩm văn học trung đại giai đoạn thế kỷ XVIII, (đặc biệt nửa cuối thế kỷ XIX )?
Đó là những người yêu nước thương nòi trong
( Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc)
Là tấm lòng đau đớn trước cảnh nước mất nhà tan ( Chạy Giặc)
Là những người 1 lòng vì dân ghét kẻ gây đau khổ cho dân (Lục Vân Tiên)
Phê phán cái nhố nhăng, lỗi thời của chế độ phong kiến (Tiến Sỹ Giấy, Vịnh khoa thi Hương )
Biết lo cho sơn hà xã tắc ( Xin lập khoa luật)
Thu phục hiền tài đem sức mình giúp triều đại chính nghĩa (Chiếu cầu hiền)
Thưởng thức cảnh đẹp thiên nhiên đất nước
( Câu cá mùa thu, Phong cảnh hương sơn)
Giàu tình cảm đối với bạn bè người thân
(Khóc dương khuê, Thương vợ)
Sống thanh bạch không bi lợi danh cám dỗ
( Vào phủ chúa Trịnh)
Thể hiện khát vọng tình cảm sống thực lòng
(Tự tình 2, Bài ca ngất ngưỡng )
Biết chọn con đường mình đi ( Bài ca ngắn đi trên bãi cát)
Trò chơi ô chữ
T Ú X Ư Ơ N G
C H I Ế U
X U Â N H Ư Ơ N G
N G Ấ T N G Ư Ở N G
Ô N G Q U Á N
T H Ơ N Ô M
Ý T H Ứ C C A N H Â N
T H U Đ I Ế U
T R À O P H Ú N G
Ô N G H O À N G T H Ơ N Ô M
Đ Ặ N G H U Y T R Ứ
Bài tập kiểm tra trắc nghiệm
Lê Hữu Trác (1724 -1791)
2. Chiếu cầu hiền
Ngô Thì Nhậm (1746 -1803)
3.Tự tình
Hồ Xuân Hương
( Nửa cuối XVIII- Nửa đầu XIX)
4.Bài ca ngất ngưởng
Nguyễn Công Trứ ( 1778 -1858)
5. Bài ca ngắn đi trên bãi cát
Cao Bá Quát ( 1808 – 1855)
6. Chạy giặc
Nguyễn Đình Chiểu ( 1822 -1888)
7. Lẽ ghét thương
Nguyễn Đình Chiểu
Kể tên những tác phẩm văn học trung đại mà em đã được học trong sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 11 theo trình tự thời gian năm sinh của tác giả
Nguyễn Đình Chiểu.
Đặng Huy Trứ (1825 – 1874)
Nguyễn Trường Tộ ( 1830 – 1871)
8. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
9. Cha tôi
10. Xin lập khoa luật
11. Tiến sĩ giấy.
Nguyễn Khuyến
12. Khóc Dương Khuê
13. Câu cá mùa thu
Nguyễn Khuyến (1835 – 1907)
Nguyễn Khuyến
14. Bài ca phong cảnh Hương Sơn
Chu Mạnh Trinh ( 1862 – 1905)
Trần Tế Xương ( 1870 – 1907)
15. Vịnh khoa thi hương
16. Thương vợ
Trần Tế Xương
17. Đổng Mẫu.
Hoàng Châu Ký
Phản ánh hiện thực XHPKVN. Bộc lộ cái tôi của một nhà nho, 1 nhà thơ, 1 danh y.
Bút pháp ký sự đặc sắc của thể ký: quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, chọn chi tiết giàu sức gợi
2
Thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của Quang Trung trong việc nhận thức vai trò của người tài
Văn bản chiếu viết bằng nghệ thuật nghị luận trung dại đặc sắc.
3
Thể thơ Nôm Đường luật : dùng từ ngữ, hình ảnh, tính từ gây ấn tượng giàu sắc thái biểu cảm
Niềm tự hào về đóng góp của bản thân.
Cách nói sống động của khẩu ngữ
1
4
Nỗi bất hạnh trong cảnh lẻ mọn.
Chống đối gay gắt chế độ đa thê PK
Khẳng định cái tôi bản lĩnh đầy cá tính của NCT
Ngôn từ trong cách xưng hô của thể thơ hát nói.
5
Phản ánh 1 XH đen tối đầy hiểm họa đối với ngưòi tài hoa.
Thể hiện tâm trạng bi phẫn, bế tác của kẻ sỹ trên con đường công danh
Thể ca hành: có nhiều nét mới trong cách xưng hô, dùng hình ảnh tượng trưng, nhịp điệu biến hóa. Diễn tả tâm tư của con người
6
Bài thơ thể hiện tư tưởng thương dân, thương đời của NĐC
Thể thơ lục bát dùng nhiều điển tích lịch sử TQ. Lời thơ mộc mạc giàu sức truyền cảm. Sử dụng điệp từ, điệp ngữ, đối điêu luyện
7
Là bài ca yêu nước căm thù giặc sâu sắc của NĐC
Thể thơ thất ngôn Đường luật: thể hiện ở ngôn ngữ đậm sắc thái Nam Bộ, NT đối, đảo ngữ, so sánh được vận dụng sáng tạo
4
8
Ca ngợi vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sỹ nông dân- anh hùng.
Thể văn tế: giọng trang trọng, thống thiết, thủ pháp nghệ thuật tương phản, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh có giá trị trữ tình sâu sắc
9
Thể hiện lòng kính trọng nhân cách của người cha
Thể ký: thể văn tự thuật
10
Vai trò của luật đối với việc XD đất nước. Thể hiện quan điểm tiến bộ trong kế sách trị nước là dân chủ, nghiêm minh, công bằng
Thể điều trần: cách lập luận bằng nghệ thuật linh hoạt, lối đặt vấn đề trực tiếp bằng sự đối lập trong cách lập luận, có sức thuyết phục.
Lòng xót thương vô hạn của tác giả và nhân dân đối với sự hi sinh cao cả của các nghĩa sĩ.
Quan niệm sống tiến bộ của tác giả (không tự phụ, kiêu ngạo, tự mãn với thành công, biết đứng lên khi vấp ngã.)
Thể trào phúng: Lối thơ song quan, NT lặp từ có sắc thái mỉa mai, nghệ thuật bình đối ,cách đánh giá nghiêm khắc của tác giả về giá trị ông tiến sĩ “ giả hiện” thú vị
11
Phê phán những kẻ đỗ đạt có danh mà không có thực. Đồng thời bộc lộ sự day dứt của tác giả về sự tồn tại những hạng người trong XH trước những đòi hỏi đổi mới thời cận
12
Tình cảm đối với bạn chân thành sâu sắc. Vẻ đẹp nhân cách của một nhà nho chân chính.
Thơ trữ tình: Cách nói tránh nói giảm, dùng nhiều từ láy..............
13
Thể hiện sinh động sự hòa hợp giữa vẻ đẹp trữ tình của cảnh sắc mùa thu với nỗi lòng u uẩn của nhà nho giữ tiết thanh sạch, cao quý.
Thơ trữ tình: Nghệ thuật tả cảnh ngự tình đặc sắc.
14
Tự hào về vẻ đẹp danh lam thắng cảnh đất nước
Thể hát nói: dùng những từ láy trong nghệ thuật tả cảnh, nhiều câu hỏi tu từ.
15
Phê phán, châm biến cảnh trường thi lố lăng nhục nhã của XHPK cuối mùa
Thể trào phúng: sử dụng hình ảnh đối chọi, cách dùng từ tả thực
Tâm sự u hoài trước nỗi nhục mất nước.
16
Ca ngợi hình ảnh bà Tú đảm đang, hiền thảo giàu đức hi sinh. Tiêu biểu cho người PNVN.
Thơ trữ tình: giọng văn tự hào, thể thơ nôm Đường luật được Việt hóa. Từ ngữ hình ảnh gần lối nói dân gian.
Bộc lộ tình yêu thương vợ ân tình cảm động, thể hiện nhân cách cao đẹp của một nhà nho
Kể tên tác gia tiêu biểu giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX được học trong chương trình Ngữ Văn 11 nâng cao.
Trình bày những nét giống nhau và khác nhau về thơ văn của 2 tác gia Nguyễn Đình Chiểu & Nguyễn Khuyến ?
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Khuyến
- Trực diện, đương đầu với thực dân và bọn tay sai
- Thấm đẫm nước mắt
- Sáng tác phong phú về thể loại chủ yếu bằng chữ Nôm
- Mang nỗi u hoài trước sự đổi thay của thời cuộc, gửi lòng mình vào những bức phác thảo cảnh làng quê và trào lộng thói đời đen bạc
- Nước mắt trào ra trong tiếng cười
- Sáng tác chủ yếu là thơ viết bằng chữ Nôm và chữ Hán
Kể tên các thể loại thuộc văn học trung đại
Ký
2. Thơ lục bát
9. Kịch bản tuồng
3. Thơ song thất lục bát
4. Thơ hát nói
5. Thơ đường luật
6. Ca và hành
7. Chiếu
8. Văn tế
Em hiểu về diện mạo con người Việt Nam như thế nào qua các tác phẩm văn học trung đại giai đoạn thế kỷ XVIII, (đặc biệt nửa cuối thế kỷ XIX )?
Đó là những người yêu nước thương nòi trong
( Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc)
Là tấm lòng đau đớn trước cảnh nước mất nhà tan ( Chạy Giặc)
Là những người 1 lòng vì dân ghét kẻ gây đau khổ cho dân (Lục Vân Tiên)
Phê phán cái nhố nhăng, lỗi thời của chế độ phong kiến (Tiến Sỹ Giấy, Vịnh khoa thi Hương )
Biết lo cho sơn hà xã tắc ( Xin lập khoa luật)
Thu phục hiền tài đem sức mình giúp triều đại chính nghĩa (Chiếu cầu hiền)
Thưởng thức cảnh đẹp thiên nhiên đất nước
( Câu cá mùa thu, Phong cảnh hương sơn)
Giàu tình cảm đối với bạn bè người thân
(Khóc dương khuê, Thương vợ)
Sống thanh bạch không bi lợi danh cám dỗ
( Vào phủ chúa Trịnh)
Thể hiện khát vọng tình cảm sống thực lòng
(Tự tình 2, Bài ca ngất ngưỡng )
Biết chọn con đường mình đi ( Bài ca ngắn đi trên bãi cát)
Trò chơi ô chữ
T Ú X Ư Ơ N G
C H I Ế U
X U Â N H Ư Ơ N G
N G Ấ T N G Ư Ở N G
Ô N G Q U Á N
T H Ơ N Ô M
Ý T H Ứ C C A N H Â N
T H U Đ I Ế U
T R À O P H Ú N G
Ô N G H O À N G T H Ơ N Ô M
Đ Ặ N G H U Y T R Ứ
Bài tập kiểm tra trắc nghiệm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)