Tuần 8. Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
Chia sẻ bởi Nguyễn Trần Chí Bảo |
Ngày 10/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Ôn tập văn học trung đại Việt Nam thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Bài thuyết trình của Tổ 2
11A6 --(Tổ 2)-- Thpt Trịnh Hoài Đức
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 1:
Bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học trung đại Việt Nam trong chương trình lớp 11:(theo gợi ý trong bảng sau)
Vào Phủ Chúa Trịnh
01
Lê Hữu Trác (1724 -1791)
Phản ánh hiện thực XHPKVN.
Vẽ lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý của Chúa Trịnh đồng thời cũng bộc lộ thái độ coi thường danh lợi của tác giả.
Bút pháp ký sự đặc sắc của thể ký: quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, chọn chi tiết giàu sức gợi
Tự tình
Hồ Xuân Hương
02
Nỗi bất hạnh trong cảnh lẻ mọn.
Chống đối gay gắt chế độ đa thê PK
Thể thơ Nôm Đường luật : dùng từ ngữ, hình ảnh, tính từ gây ấn tượng giàu sắc thái biểu cảm
Câu cá mùa thu
03
Nguyễn Khuyến (1835 – 1907)
Thể hiện sinh động sự hòa hợp giữa vẻ đẹp trữ tình của cảnh sắc mùa thu với nỗi lòng u uẩn của nhà nho giữ tiết thanh sạch, cao quý.
Thơ trữ tình: Nghệ thuật tả cảnh ngự tình đặc sắc.
Thương vợ
04
Trần Tế Xương (1870 – 1907)
Ca ngợi hình ảnh bà Tú đảm đang, hiền thảo giàu đức hi sinh. Tiêu biểu cho người PNVN.
Bộc lộ tình yêu thương vợ ân tình cảm động, thể hiện nhân cách cao đẹp của một nhà nho
Thơ trữ tình: giọng văn tự hào, thể thơ nôm Đường luật được Việt hóa. Từ ngữ hình ảnh gần lối nói dân gian.
Bài ca ngất ngưởng
05
Nguyễn Công Trứ ( 1778 -1858)
Niềm tự hào về đóng góp của bản thân.
Khẳng định cái tôi bản lĩnh đầy cá tính của NCT
Cách nói sống động của khẩu ngữ
Ngôn từ trong cách xưng hô của thể thơ hát nói.
Bài ca ngắn đi trên bãi cát
06
Cao Bá Quát (1808 – 1855)
Phản ánh 1 XH đen tối đầy hiểm họa đối với người tài hoa.
Thể hiện tâm trạng bi phẫn, bế tác của kẻ sĩ trên con đường công danh
Thể ca hành: có nhiều nét mới trong cách xưng hô, dùng hình ảnh tượng trưng, nhịp điệu biến hóa. Diễn tả tâm tư của con người
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
07
Nguyễn Đình Chiểu ( 1822 -1888)
Ca ngợi vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân- anh hùng.
Lòng xót thương vô hạn của tác giả và nhân dân đối với sự hi sinh cao cả của các nghĩa sĩ.
Thể văn tế: giọng trang trọng, thống thiết, thủ pháp nghệ thuật tương phản, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh có giá trị trữ tình sâu sắc
Chiếu cầu hiền
08
Ngô Thì Nhậm (1746 -1803)
Thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của Quang Trung trong việc nhận thức vai trò của người tài
Bản chiếu viết bằng nghệ thuật nghị luận trung dại đặc sắc.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Thường nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn đã thành công thức.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Tính quy phạm trong “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến:
+Thể loại : thất ngôn bát cú
+Hình ảnh ước lệ: trời thu, nước thu, gió thu, lá thu,…
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Sự sáng tạo của Nguyễn Khuyến:
Cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, chiếc ao làng với sóng hơi gợn, nước trong veo, lối vào nhà ngõ trúc quanh co.., cách sử dụng vần điệu, vần eo gợi không gian ngoại cảnh và tâm cảnh như tĩnh lặng thu hẹp dần.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
b) Quan niệm thẩm mĩ: hướng về những cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái cao cả, tao nhã, ưa sử dụng những điển cố, điển tích những thi liệu Hán học.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
b) Quan niệm thẩm mĩ:
+Bài ca ngắn đi trên bãi cát: ông tiên ngủ kĩ, danh lợi…
+Bài ca ngất ngưởng: phơi phới ngon đông phong, phường Hàn Phú…
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
c) Bút pháp nghệ thuật: thiên về bút pháp ước lệ, tượng trưng.
Bài ca ngắn đi trên bãi cát: bãi cát là hình ảnh tượng trưng cho con đường danh lợi nhọc nhằn, gian khổ. Những người tất tả đi trên bãi cát là những người ham công danh, sẵn sàng vì công danh mà chạy ngược, chạy xuôi
Con đường cùng: tượng trưng cho con đường công danh thi cử, con đường vô nghĩa, và con đường bế tắc của xã hội trong hoàn cảnh Cao Bá Quát viết bài thơ này
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại: ký sự, thơ, hát nói, văn tế, chiếu, hịch, cáo, …
Vd: Thượng Kinh ký sự, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Chiếu cầu hiền, ….
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
+ Đặc điểm về hình thức nghệ thuật của thơ Đường luật:
Về ngắt nhịp
Phối thanh
Bố cục
Về luật
Về niêm
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Đặc điểm văn tế:
Gồm 4 phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn và phần kết….
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Ở “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”
+ Lung khởi: Khái quát bối cảnh bão táp của thời đại và khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của người nghĩa sĩ nông dân
+ Thích thực: Tái hiện chân thực hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân …
+ Ai vãn: Bày tỏ lòng tiếc thương, sự cảm phục của tác giả và của nhân dân đối với người nghĩa sĩ.
+ Kết: Ca ngợi linh hồn bất diệt của các nghĩa sĩ.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Những đặc điểm của thể hát nói:
Nội dung: Chứa đựng những tính chất tự do, phóng khoáng, hình thức tổng hợp nhiều thể thơ, thơ tự do.
Bố cục: + Dạng chính cách
+ Dạng biến cách
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Trong “Bài ca ngất ngưỡng” (N.C.Trứ):
3 phần: 1) N.C.Trứ tự hào về cái “ngất ngưỡng” khi làm quan.
2) N.C.Trứ tự hào về cái “ngất ngưỡng” của mình khi đã về hưu.
3) N.C.Trứ tự hào về nghĩa vua tôi trọn vẹn trước sau của ông.
11A6 --(Tổ 2)-- Thpt Trịnh Hoài Đức
Phần Thuyết trình của tổ 2 đến đây là hết.
Xin cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!
11A6 --(Tổ 2)-- Thpt Trịnh Hoài Đức
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 1:
Bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học trung đại Việt Nam trong chương trình lớp 11:(theo gợi ý trong bảng sau)
Vào Phủ Chúa Trịnh
01
Lê Hữu Trác (1724 -1791)
Phản ánh hiện thực XHPKVN.
Vẽ lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý của Chúa Trịnh đồng thời cũng bộc lộ thái độ coi thường danh lợi của tác giả.
Bút pháp ký sự đặc sắc của thể ký: quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, chọn chi tiết giàu sức gợi
Tự tình
Hồ Xuân Hương
02
Nỗi bất hạnh trong cảnh lẻ mọn.
Chống đối gay gắt chế độ đa thê PK
Thể thơ Nôm Đường luật : dùng từ ngữ, hình ảnh, tính từ gây ấn tượng giàu sắc thái biểu cảm
Câu cá mùa thu
03
Nguyễn Khuyến (1835 – 1907)
Thể hiện sinh động sự hòa hợp giữa vẻ đẹp trữ tình của cảnh sắc mùa thu với nỗi lòng u uẩn của nhà nho giữ tiết thanh sạch, cao quý.
Thơ trữ tình: Nghệ thuật tả cảnh ngự tình đặc sắc.
Thương vợ
04
Trần Tế Xương (1870 – 1907)
Ca ngợi hình ảnh bà Tú đảm đang, hiền thảo giàu đức hi sinh. Tiêu biểu cho người PNVN.
Bộc lộ tình yêu thương vợ ân tình cảm động, thể hiện nhân cách cao đẹp của một nhà nho
Thơ trữ tình: giọng văn tự hào, thể thơ nôm Đường luật được Việt hóa. Từ ngữ hình ảnh gần lối nói dân gian.
Bài ca ngất ngưởng
05
Nguyễn Công Trứ ( 1778 -1858)
Niềm tự hào về đóng góp của bản thân.
Khẳng định cái tôi bản lĩnh đầy cá tính của NCT
Cách nói sống động của khẩu ngữ
Ngôn từ trong cách xưng hô của thể thơ hát nói.
Bài ca ngắn đi trên bãi cát
06
Cao Bá Quát (1808 – 1855)
Phản ánh 1 XH đen tối đầy hiểm họa đối với người tài hoa.
Thể hiện tâm trạng bi phẫn, bế tác của kẻ sĩ trên con đường công danh
Thể ca hành: có nhiều nét mới trong cách xưng hô, dùng hình ảnh tượng trưng, nhịp điệu biến hóa. Diễn tả tâm tư của con người
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
07
Nguyễn Đình Chiểu ( 1822 -1888)
Ca ngợi vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân- anh hùng.
Lòng xót thương vô hạn của tác giả và nhân dân đối với sự hi sinh cao cả của các nghĩa sĩ.
Thể văn tế: giọng trang trọng, thống thiết, thủ pháp nghệ thuật tương phản, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh có giá trị trữ tình sâu sắc
Chiếu cầu hiền
08
Ngô Thì Nhậm (1746 -1803)
Thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của Quang Trung trong việc nhận thức vai trò của người tài
Bản chiếu viết bằng nghệ thuật nghị luận trung dại đặc sắc.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Thường nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn đã thành công thức.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Tính quy phạm trong “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến:
+Thể loại : thất ngôn bát cú
+Hình ảnh ước lệ: trời thu, nước thu, gió thu, lá thu,…
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Sự sáng tạo của Nguyễn Khuyến:
Cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, chiếc ao làng với sóng hơi gợn, nước trong veo, lối vào nhà ngõ trúc quanh co.., cách sử dụng vần điệu, vần eo gợi không gian ngoại cảnh và tâm cảnh như tĩnh lặng thu hẹp dần.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
b) Quan niệm thẩm mĩ: hướng về những cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái cao cả, tao nhã, ưa sử dụng những điển cố, điển tích những thi liệu Hán học.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
b) Quan niệm thẩm mĩ:
+Bài ca ngắn đi trên bãi cát: ông tiên ngủ kĩ, danh lợi…
+Bài ca ngất ngưởng: phơi phới ngon đông phong, phường Hàn Phú…
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
c) Bút pháp nghệ thuật: thiên về bút pháp ước lệ, tượng trưng.
Bài ca ngắn đi trên bãi cát: bãi cát là hình ảnh tượng trưng cho con đường danh lợi nhọc nhằn, gian khổ. Những người tất tả đi trên bãi cát là những người ham công danh, sẵn sàng vì công danh mà chạy ngược, chạy xuôi
Con đường cùng: tượng trưng cho con đường công danh thi cử, con đường vô nghĩa, và con đường bế tắc của xã hội trong hoàn cảnh Cao Bá Quát viết bài thơ này
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại: ký sự, thơ, hát nói, văn tế, chiếu, hịch, cáo, …
Vd: Thượng Kinh ký sự, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Chiếu cầu hiền, ….
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
+ Đặc điểm về hình thức nghệ thuật của thơ Đường luật:
Về ngắt nhịp
Phối thanh
Bố cục
Về luật
Về niêm
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Đặc điểm văn tế:
Gồm 4 phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn và phần kết….
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Ở “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”
+ Lung khởi: Khái quát bối cảnh bão táp của thời đại và khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của người nghĩa sĩ nông dân
+ Thích thực: Tái hiện chân thực hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân …
+ Ai vãn: Bày tỏ lòng tiếc thương, sự cảm phục của tác giả và của nhân dân đối với người nghĩa sĩ.
+ Kết: Ca ngợi linh hồn bất diệt của các nghĩa sĩ.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Những đặc điểm của thể hát nói:
Nội dung: Chứa đựng những tính chất tự do, phóng khoáng, hình thức tổng hợp nhiều thể thơ, thơ tự do.
Bố cục: + Dạng chính cách
+ Dạng biến cách
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Trong “Bài ca ngất ngưỡng” (N.C.Trứ):
3 phần: 1) N.C.Trứ tự hào về cái “ngất ngưỡng” khi làm quan.
2) N.C.Trứ tự hào về cái “ngất ngưỡng” của mình khi đã về hưu.
3) N.C.Trứ tự hào về nghĩa vua tôi trọn vẹn trước sau của ông.
11A6 --(Tổ 2)-- Thpt Trịnh Hoài Đức
Phần Thuyết trình của tổ 2 đến đây là hết.
Xin cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trần Chí Bảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)