Tuần 8. Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Nguyên |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Ôn tập văn học trung đại Việt Nam thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
TIẾT 27
NỘI DUNG
1. Nội dung yêu nước
?
Nhu~ng biờ?u hiờ?n cu?a ch? nghi~a yờu nuo?c t? thờ? ki? XVIII dờ?n h?t thờ? ki? XIX?
Nội dung yêu nước trong văn học thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX: là tư tưởng trung quân ái quốc với cảm hứng : ý thức độc lập tự chủ, lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược, lòng tự hào đất nước con người...
?
So v?i giai do?n tru?c n?i dung
yờu nu?c trong van h?c giai do?n
ny cú bi?u hi?n gỡ m?i?
- Những biểu hiện mới :
+ Ý thức về vai trò của trí thức đối với đất nước (chiếu cầu hiền)
+ Tư tưởng canh tân đất nước (Xin lập khoa luật)
+ Mang âm hưởng bi tráng (tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu)
+ Tìm hướng đi mới cho cuộc đời trong hoàn cảnh xã hội bế tắc (Bài ca ngắn đi trên bãi cát- Cao Bá Quát)
NỘI DUNG
?
Phõn ti?ch nhu~ng biờ?u hiờ?n cu?a ch? nghi~a yờu nuo?c qua ca?c ta?c phõ?m, doa?n tri?ch dó ho?c?
- Phân tích những biểu hiện của nội dung yêu nước qua các tác phẩm và đoạn trích :
+ Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu : lòng căm thù giặc, nỗi xót xa trước cảnh đất nước bị giặc tàn phá
+ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) : sự biết ơn với những người đã hi sinh vì Tổ quốc.
+ Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh Trinh) : ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
+ Vịnh khoa thi Hương (Trần Tế Xương) : lòng căm thù giặc.
+ Xin lập khoa luật (Nguyễn Trường Tộ) : canh tân đất nước.
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : ngợi ca vẻ đẹp của quê hương đất nước, đồng thời thể hiện tình yêu nước thầm kín của tác giả.
2. Nội dung nhân đạo
NỘI DUNG
Vì sao có thể nói văn học ở thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo ?
- Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học thế kỉ XXVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX, xuất hiện thành trào lưu nhân đạo vì : tác phẩm mang nội dung nhân đạo xuất hiện nhiều, liên tiếp tập trung vào vấn đề con người.
Biểu hiện phong phú của nội dung nhân đạo trong giai đoạn này?
- Biểu hiện của nội dung nhân đạo:
+ Sự thương cảm trước bi kịch và đồng cảm trước khát vọng của con người
+ Khẳng định, đề cao nhân phẩm, tài năng, lên án thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người.
+ Đề cao truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc.
NỘI DUNG
Chứng minh qua các tác giả, tác
phẩm tiêu biểu ?
- Chứng minh qua các tác giả tác phẩm tiêu biểu :
+ Truyện Kiều (Nguyễn Du) : đề cao vai trò của tình yêu. Đó là biểu hiện cao nhất của sự đề cao con người cá nhân. Tình yêu không chỉ đem lại cho con người vẻ đẹp cuộc sống, qua tác phẩm, nhà thơ muốn đặt ra và chống lại định mệnh.
+ Chinh phụ ngâm (Đặng Trần Côn) : con người cá nhân được gắn liền với nỗi lo sợ tuổi trẻ, hạnh phúc chóng phai tàn do chiến tranh.
+ Thơ Hồ Xuân Hương: đó là con người cá nhân bản năng khao khát sống, khao khát hạnh phúc, tình yêu đích thực, dám nói lên một cánh thẳng thắn những ước mơ của người phụ nữ bằng cách nói ngang với một cá tính mạnh mẽ.
+ Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) : con người cá nhân công danh, hưởng lạc ngoài khuôn khổ.
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : con người cá nhân trống rỗng mất ý nghĩa.
+ Thơ Tú Xương : nụ cười giải thoát cá nhân và sự khẳng định mình.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập, hệ thống nội dung kiến thức của bài.
- Học bài
- Sưu tầm và tìm đọc một số tác phẩm thuộc văn học trung đại
- Soạn: Ôn tập VHTĐ Việt Nam (Tiếp)
Tiết 28
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
NỘI DUNG
3. Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực
?
Do?n trớch Vo ph? chỳa Tr?nh mang giỏ tr? ph?n ỏnh v phờ phỏn hi?n th?c nhu th? no?
Đoạn trích là bức tranh chân thực về cuộc sống nơi phủ chúa, được khắc họa ở hai phương diện:
+ Cuộc sống thâm nghiêm xa hoa, giàu sang.
+ Cuộc sống thiếu sinh khí, yếu ớt.
• Một thế giới riêng đầy quyền uy: Những tiếng quát tháo, truyền lệnh, những tiếng dạ ran, những con người oai vệ, những con người khúm núm, sợ sệt...có nhiều cửa gác, mọi việc đều có quan truyền lệnh, chỉ dẫn. Thầy thuốc vào khám bệnh phải chờ, nín thở, khúm núm, lạy tạ.
• Phủ chúa là nơi xa hoa, giàu sang vô cùng: từ nơi ở đến tiện nghi, từ vật dụng đến đồ ăn thức uống...nhưng thiếu sinh khí, âm u. Thiếu sự sống, sức sống.
• Ngòi bút tả thực điềm đạm, kín đáo nhưng lạnh lùng, thờ ơ, thậm chí coi thường của tác giả → sự phê phán sâu sắc của Hải Thượng Lãn Ông.
4. Giá trị nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
NỘI DUNG
?
Giỏ tr? n?i dung v ngh? thu?t tho van Nguy?n Dỡnh Chi?u?
- Giá trị nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: Đề cao đạo lí nhân nghĩa, yêu nước chống giặc ngoại xâm.
- Giá trị nghệ thuật: Tính chất đạo đức - trữ tình. Màu sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ, hình tượng nghệ thuật.
?
V? d?p bi trỏng v b?t t? v? ngu?i nụng dõn nghia si trong Van t? nghia si C?n Giu?c?
NỘI DUNG
- Vẻ đẹp bi tráng và bất tử của hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc:
+ Bi: Gợi lên qua cuộc sống vất vả, lam lũ. Nỗi đau buồn, thương tiếc trước sự mất mát, hi sinh và tiếng khóc đau thương của người còn sống.
+ Tráng: Lòng căm thù giặc, lòng yêu nước, hành động quả cảm, anh hùng của nghĩa sĩ. → Tạo nên tiếng khóc lớn lao,cao cả.
→ Trước Nguyễn Đình Chiểu, VHVN chưa có hình tượng nghệ thuật hoàn chỉnh về người anh hùng nông dân nghĩa sĩ. Sau Nguyễn Đình Chiểu rất lâu cũng chưa có một hình tượng nghệ thuật nào như thế. Vì vậy lần đầu tiên trong VHDT có một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ.
PHƯƠNG PHÁP
1. Một số đặc điểm quan trọng và cơ bản về thi pháp (đặc điểm
nghệ thuật) của VHTĐ VN.
PHƯƠNG PHÁP
2. Minh chứng một số sáng tạo phá cách trong quy
phạm, ước lệ.
- Thơ Nguyễn Khuyến, thơ Hồ Xuân Hương.
+ Hình thức: Thơ Nôm đường luật TNBC.
+ Sáng tạo: Thi đề, hình ảnh, từ ngữ, tính ước lệ.
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Đảm bảo nghiêm ngặt thể loại văn tế, nhưng mang tinh thần thời đại, mang tính hiện đại, vượt hơn hẳn những bài văn tế thông thường.
PHƯƠNG PHÁP
TIẾT 27
NỘI DUNG
1. Nội dung yêu nước
?
Nhu~ng biờ?u hiờ?n cu?a ch? nghi~a yờu nuo?c t? thờ? ki? XVIII dờ?n h?t thờ? ki? XIX?
Nội dung yêu nước trong văn học thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX: là tư tưởng trung quân ái quốc với cảm hứng : ý thức độc lập tự chủ, lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược, lòng tự hào đất nước con người...
?
So v?i giai do?n tru?c n?i dung
yờu nu?c trong van h?c giai do?n
ny cú bi?u hi?n gỡ m?i?
- Những biểu hiện mới :
+ Ý thức về vai trò của trí thức đối với đất nước (chiếu cầu hiền)
+ Tư tưởng canh tân đất nước (Xin lập khoa luật)
+ Mang âm hưởng bi tráng (tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu)
+ Tìm hướng đi mới cho cuộc đời trong hoàn cảnh xã hội bế tắc (Bài ca ngắn đi trên bãi cát- Cao Bá Quát)
NỘI DUNG
?
Phõn ti?ch nhu~ng biờ?u hiờ?n cu?a ch? nghi~a yờu nuo?c qua ca?c ta?c phõ?m, doa?n tri?ch dó ho?c?
- Phân tích những biểu hiện của nội dung yêu nước qua các tác phẩm và đoạn trích :
+ Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu : lòng căm thù giặc, nỗi xót xa trước cảnh đất nước bị giặc tàn phá
+ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) : sự biết ơn với những người đã hi sinh vì Tổ quốc.
+ Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh Trinh) : ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
+ Vịnh khoa thi Hương (Trần Tế Xương) : lòng căm thù giặc.
+ Xin lập khoa luật (Nguyễn Trường Tộ) : canh tân đất nước.
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : ngợi ca vẻ đẹp của quê hương đất nước, đồng thời thể hiện tình yêu nước thầm kín của tác giả.
2. Nội dung nhân đạo
NỘI DUNG
Vì sao có thể nói văn học ở thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu nhân đạo ?
- Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học thế kỉ XXVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX, xuất hiện thành trào lưu nhân đạo vì : tác phẩm mang nội dung nhân đạo xuất hiện nhiều, liên tiếp tập trung vào vấn đề con người.
Biểu hiện phong phú của nội dung nhân đạo trong giai đoạn này?
- Biểu hiện của nội dung nhân đạo:
+ Sự thương cảm trước bi kịch và đồng cảm trước khát vọng của con người
+ Khẳng định, đề cao nhân phẩm, tài năng, lên án thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người.
+ Đề cao truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc.
NỘI DUNG
Chứng minh qua các tác giả, tác
phẩm tiêu biểu ?
- Chứng minh qua các tác giả tác phẩm tiêu biểu :
+ Truyện Kiều (Nguyễn Du) : đề cao vai trò của tình yêu. Đó là biểu hiện cao nhất của sự đề cao con người cá nhân. Tình yêu không chỉ đem lại cho con người vẻ đẹp cuộc sống, qua tác phẩm, nhà thơ muốn đặt ra và chống lại định mệnh.
+ Chinh phụ ngâm (Đặng Trần Côn) : con người cá nhân được gắn liền với nỗi lo sợ tuổi trẻ, hạnh phúc chóng phai tàn do chiến tranh.
+ Thơ Hồ Xuân Hương: đó là con người cá nhân bản năng khao khát sống, khao khát hạnh phúc, tình yêu đích thực, dám nói lên một cánh thẳng thắn những ước mơ của người phụ nữ bằng cách nói ngang với một cá tính mạnh mẽ.
+ Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) : con người cá nhân công danh, hưởng lạc ngoài khuôn khổ.
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) : con người cá nhân trống rỗng mất ý nghĩa.
+ Thơ Tú Xương : nụ cười giải thoát cá nhân và sự khẳng định mình.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập, hệ thống nội dung kiến thức của bài.
- Học bài
- Sưu tầm và tìm đọc một số tác phẩm thuộc văn học trung đại
- Soạn: Ôn tập VHTĐ Việt Nam (Tiếp)
Tiết 28
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
NỘI DUNG
3. Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực
?
Do?n trớch Vo ph? chỳa Tr?nh mang giỏ tr? ph?n ỏnh v phờ phỏn hi?n th?c nhu th? no?
Đoạn trích là bức tranh chân thực về cuộc sống nơi phủ chúa, được khắc họa ở hai phương diện:
+ Cuộc sống thâm nghiêm xa hoa, giàu sang.
+ Cuộc sống thiếu sinh khí, yếu ớt.
• Một thế giới riêng đầy quyền uy: Những tiếng quát tháo, truyền lệnh, những tiếng dạ ran, những con người oai vệ, những con người khúm núm, sợ sệt...có nhiều cửa gác, mọi việc đều có quan truyền lệnh, chỉ dẫn. Thầy thuốc vào khám bệnh phải chờ, nín thở, khúm núm, lạy tạ.
• Phủ chúa là nơi xa hoa, giàu sang vô cùng: từ nơi ở đến tiện nghi, từ vật dụng đến đồ ăn thức uống...nhưng thiếu sinh khí, âm u. Thiếu sự sống, sức sống.
• Ngòi bút tả thực điềm đạm, kín đáo nhưng lạnh lùng, thờ ơ, thậm chí coi thường của tác giả → sự phê phán sâu sắc của Hải Thượng Lãn Ông.
4. Giá trị nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
NỘI DUNG
?
Giỏ tr? n?i dung v ngh? thu?t tho van Nguy?n Dỡnh Chi?u?
- Giá trị nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: Đề cao đạo lí nhân nghĩa, yêu nước chống giặc ngoại xâm.
- Giá trị nghệ thuật: Tính chất đạo đức - trữ tình. Màu sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ, hình tượng nghệ thuật.
?
V? d?p bi trỏng v b?t t? v? ngu?i nụng dõn nghia si trong Van t? nghia si C?n Giu?c?
NỘI DUNG
- Vẻ đẹp bi tráng và bất tử của hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc:
+ Bi: Gợi lên qua cuộc sống vất vả, lam lũ. Nỗi đau buồn, thương tiếc trước sự mất mát, hi sinh và tiếng khóc đau thương của người còn sống.
+ Tráng: Lòng căm thù giặc, lòng yêu nước, hành động quả cảm, anh hùng của nghĩa sĩ. → Tạo nên tiếng khóc lớn lao,cao cả.
→ Trước Nguyễn Đình Chiểu, VHVN chưa có hình tượng nghệ thuật hoàn chỉnh về người anh hùng nông dân nghĩa sĩ. Sau Nguyễn Đình Chiểu rất lâu cũng chưa có một hình tượng nghệ thuật nào như thế. Vì vậy lần đầu tiên trong VHDT có một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ.
PHƯƠNG PHÁP
1. Một số đặc điểm quan trọng và cơ bản về thi pháp (đặc điểm
nghệ thuật) của VHTĐ VN.
PHƯƠNG PHÁP
2. Minh chứng một số sáng tạo phá cách trong quy
phạm, ước lệ.
- Thơ Nguyễn Khuyến, thơ Hồ Xuân Hương.
+ Hình thức: Thơ Nôm đường luật TNBC.
+ Sáng tạo: Thi đề, hình ảnh, từ ngữ, tính ước lệ.
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Đảm bảo nghiêm ngặt thể loại văn tế, nhưng mang tinh thần thời đại, mang tính hiện đại, vượt hơn hẳn những bài văn tế thông thường.
PHƯƠNG PHÁP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Nguyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)