Tuần 8. Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
Chia sẻ bởi Nguyễn Mai Dung |
Ngày 10/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Ôn tập văn học trung đại Việt Nam thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 1:
Bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học trung đại Việt Nam trong chương trình lớp 11:(theo gợi ý trong bảng sau)
Vào Phủ Chúa Trịnh
01
Lê Hữu Trác (1724 -1791)
Phản ánh hiện thực XHPKVN.
Vẽ lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý của Chúa Trịnh đồng thời cũng bộc lộ thái độ coi thường danh lợi của tác giả.
Bút pháp ký sự đặc sắc của thể ký: quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, chọn chi tiết giàu sức gợi
Tự tình
Hồ Xuân Hương
02
Nỗi bất hạnh trong cảnh lẻ mọn.
Chống đối gay gắt chế độ đa thê PK
Thể thơ Nôm Đường luật : dùng từ ngữ, hình ảnh, tính từ gây ấn tượng giàu sắc thái biểu cảm
Câu cá mùa thu
03
Nguyễn Khuyến (1835 – 1907)
Thể hiện sinh động sự hòa hợp giữa vẻ đẹp trữ tình của cảnh sắc mùa thu với nỗi lòng u uẩn của nhà nho giữ tiết thanh sạch, cao quý.
Thơ trữ tình: Nghệ thuật tả cảnh ngự tình đặc sắc.
Thương vợ
04
Trần Tế Xương (1870 – 1907)
Ca ngợi hình ảnh bà Tú đảm đang, hiền thảo giàu đức hi sinh. Tiêu biểu cho người PNVN.
Bộc lộ tình yêu thương vợ ân tình cảm động, thể hiện nhân cách cao đẹp của một nhà nho
Thơ trữ tình: giọng văn tự hào, thể thơ nôm Đường luật được Việt hóa. Từ ngữ hình ảnh gần lối nói dân gian.
Bài ca ngất ngưởng
05
Nguyễn Công Trứ ( 1778 -1858)
Niềm tự hào về đóng góp của bản thân.
Khẳng định cái tôi bản lĩnh đầy cá tính của NCT
Cách nói sống động của khẩu ngữ
Ngôn từ trong cách xưng hô của thể thơ hát nói.
Bài ca ngắn đi trên bãi cát
06
Cao Bá Quát (1808 – 1855)
Phản ánh 1 XH đen tối đầy hiểm họa đối với người tài hoa.
Thể hiện tâm trạng bi phẫn, bế tác của kẻ sĩ trên con đường công danh
Thể ca hành: có nhiều nét mới trong cách xưng hô, dùng hình ảnh tượng trưng, nhịp điệu biến hóa. Diễn tả tâm tư của con người
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
07
Nguyễn Đình Chiểu ( 1822 -1888)
Ca ngợi vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân- anh hùng.
Lòng xót thương vô hạn của tác giả và nhân dân đối với sự hi sinh cao cả của các nghĩa sĩ.
Thể văn tế: giọng trang trọng, thống thiết, thủ pháp nghệ thuật tương phản, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh có giá trị trữ tình sâu sắc
Chiếu cầu hiền
08
Ngô Thì Nhậm (1746 -1803)
Thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của Quang Trung trong việc nhận thức vai trò của người tài
Bản chiếu viết bằng nghệ thuật nghị luận trung dại đặc sắc.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Thường nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn đã thành công thức.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Tính quy phạm trong “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến:
+Thể loại : thất ngôn bát cú
+Hình ảnh ước lệ: trời thu, nước thu, gió thu, lá thu,…
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Sự sáng tạo của Nguyễn Khuyến:
Cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, chiếc ao làng với sóng hơi gợn, nước trong veo, lối vào nhà ngõ trúc quanh co.., cách sử dụng vần điệu, vần eo gợi không gian ngoại cảnh và tâm cảnh như tĩnh lặng thu hẹp dần.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
b) Quan niệm thẩm mĩ: hướng về những cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái cao cả, tao nhã, ưa sử dụng những điển cố, điển tích những thi liệu Hán học.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
b) Quan niệm thẩm mĩ:
+Bài ca ngắn đi trên bãi cát: ông tiên ngủ kĩ, danh lợi…
+Bài ca ngất ngưởng: phơi phới ngon đông phong, phường Hàn Phú…
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
c) Bút pháp nghệ thuật: thiên về bút pháp ước lệ, tượng trưng.
Bài ca ngắn đi trên bãi cát: bãi cát là hình ảnh tượng trưng cho con đường danh lợi nhọc nhằn, gian khổ. Những người tất tả đi trên bãi cát là những người ham công danh, sẵn sàng vì công danh mà chạy ngược, chạy xuôi
Con đường cùng: tượng trưng cho con đường công danh thi cử, con đường vô nghĩa, và con đường bế tắc của xã hội trong hoàn cảnh Cao Bá Quát viết bài thơ này
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại: ký sự, thơ, hát nói, văn tế, chiếu, hịch, cáo, …
Vd: Thượng Kinh ký sự, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Chiếu cầu hiền, ….
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
+ Đặc điểm về hình thức nghệ thuật của thơ Đường luật:
Về ngắt nhịp
Phối thanh
Bố cục
Về luật
Về niêm
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Đặc điểm văn tế:
Gồm 4 phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn và phần kết….
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Ở “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”
+ Lung khởi: Khái quát bối cảnh bão táp của thời đại và khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của người nghĩa sĩ nông dân
+ Thích thực: Tái hiện chân thực hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân …
+ Ai vãn: Bày tỏ lòng tiếc thương, sự cảm phục của tác giả và của nhân dân đối với người nghĩa sĩ.
+ Kết: Ca ngợi linh hồn bất diệt của các nghĩa sĩ.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Những đặc điểm của thể hát nói:
Nội dung: Chứa đựng những tính chất tự do, phóng khoáng, hình thức tổng hợp nhiều thể thơ, thơ tự do.
Bố cục: + Dạng chính cách
+ Dạng biến cách
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Trong “Bài ca ngất ngưỡng” (N.C.Trứ):
3 phần: 1) N.C.Trứ tự hào về cái “ngất ngưỡng” khi làm quan.
2) N.C.Trứ tự hào về cái “ngất ngưỡng” của mình khi đã về hưu.
3) N.C.Trứ tự hào về nghĩa vua tôi trọn vẹn trước sau của ông.
Lục Vân Tiên được viết bằng chữ....
Nôm
10
Điển nhanh vào dấu ba chấm
?
?
Chiếu cầu hiền được viết vào khoảng năm....
1788- 789
10
Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh được viết theo thể loại....
kí sự
10
NCT s/tác hầu hết bằng chữ Nôm, thể loại ông yêu thích là....
Hát nói
10
Văn tế NSCG là....
Tiếng khóc thương...là bức tượng đài bi tráng...
10
Đặc sắc của bài Tự tình chính là ở nghệ thuật....
Sử dụng từ ngữ, hình ảnh giản dị giàu sức biểu cảm
10
Qua bài KDK, NK muốn thể hiện....
một t/bạn...
10
Thượng kinh kí sự được viết bằng chữ....
Hán
10
Điển nhanh vào dấu ba chấm
?
?
Văn tế NSCG được viết năm....
1861
10
Bài ca ngất ngưởng được viết theo thể loại....
Hát nói
10
Nổi bất trong s/tác thơ Nôm của HXH là....
Tiếng nói t/cảm đ/v người PN, là sự k/định đề cao k/vọng của họ
10
Viết Chiếu cầu hiền, Quang Trung nhằm....
Thuyết phục sĩ phu Bắc Hà cộng tác với triều đại T/ Sơn
10
Đặc sắc của bài Câu cá mùa thu chính là ở nghệ thuật....
tả cảnh tả tình và s/dụng t/Việt của NK
10
Qua bài Vịnh KTH, TX muốn thể hiện....
Cảnh nh/nháo ô hợp - T/sự của mình trước cảnh m/nước
10
Chiếu cầu hiền được viết bằng chữ....
Hán
10
Điển nhanh vào dấu ba chấm
?
?
Thượng kinh kí sự được hoàn thành năm....
1783
10
Lục Vân Tiên thuộc loại....
Truyện thơ Nôm BH
10
Bằng ngòi bút, NĐC đã s/ đời c/đấu cho....
đạo đức chính nghĩa cho độc lập tự do của dân tộc
10
Tự tình thể hiện....
tâm trạng đau buồn phẫn uất trước duyên phận và k/vọng sống, k/vọng h/phúc ở HXH
10
Đặc sắc của bài Văn tế NSCG chính là ở nghệ thuật....
X/dựng h/tượng n/vật, ng/ngữ g/dị trong sáng
10
Qua bài Chạy giặc, NĐC muốn phản ánh....
H/thực đ/thương của DT- t/hiện n/đau, lòng c/giận...
10
Bài ca ngất ngưởng được viết bằng chữ....
Hán
10
Điển nhanh vào dấu ba chấm
?
?
Chạy giặc có thể được NĐC viết năm ....
1859
10
Sa hành đoản ca được viết theo thể loại....
Hành
10
Sáng tác của Tú Xương gồm hai mảng ....
Trào phúng và trũ tình
10
Ngất ngưởng là cách NCT thể hiện....
Bản lĩnh cá nhân trong cuộc sống
10
Đặc sắc ng/thuật của Thượng kinh kí sự chính là ở....
Tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép sắc sảo
10
Qua đoạn trích Lẽ ghét thương, NĐC muốn thể hiện....
Những t/cảm yêu ghét phân minh - t/lòng th/dân
10
PHẦN THI : AI NHANH HƠN
THỂ LỆ
- Mỗi đội lần lượt chọn 1 túi câu hỏi gồm 5 câu .
- Thời gian trả lời cho mỗi túi câu hỏi là 15 giây
Mỗi câu đúng được 10 điểm, sai không bị trừ
TÚI SỐ 1
TÚI SỐ 2
TÚI SỐ 3
TÚI SỐ 4
PHẦN 1: AI NHANH HƠN
Câu 1 : Tác phẩm Chinh phụ ngâm của Đoàn Thị Điểm. Đúng hay sai?
SAI
Câu 2 : Tác phẩm cung oán ngâm khúc của Đặng Trần Côn. Đúng hay sai ?
SAI
Câu 3 : Nguyễn Khuyến sinh trước Tú Xương nhưng lại mất sau Tú Xương. Đúng hay sai ?
ĐÚNG
Câu 4 : Huơng sơn phong cảnh ca của Phan Chu Trinh thể hiện lòng yêu nước. Đúng hay sai ?
SAI
Câu 5 : Nguyễn Đình Chiểu sinh năm 1811. Đúng hay sai ?
SAI
TÚI SỐ 1
Câu 1 : Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là thể loại thơ chữ Nôm. Đúng hay sai?
PHẦN 1: AI NHANH HƠN
SAI
Câu 2 : Tác phẩm Thượng kinh kí sự phản ánh bối cảnh lịch sử xã hội của nước ta vào giai đoạn nửa cuối XIX . Đúng hay sai?
SAI
Câu 3: Nguyễn Khuyến có hiệu là Quế Sơn. Đúng hay sai?
ĐÚNG
Câu 4: Tự tình II - Hồ Xuân Hương thể hiện bản lĩnh của mình rõ nhất qua hai câu thực . Đúng hay sai?
SAI
Câu 5 : Chiếu cầu hiền viết bằng kiểu thơ cổ thể . Đúng hay sai?
ĐÚNG
TÚI SỐ 2
TÚI SỐ 3
PHẦN 1: AI NHANH HƠN
Câu 1 : Nét riêng trong phong cách ngôn ngữ cá nhân của Nguyễn Khuyến so với Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du, Bà Huyện Thanh Quan là chua chát, mạnh mẽ. Đúng hay sai?
SAI
Câu 2 : Sự xuất hiện cái tôi cá nhân của người viết và sử dụng bút pháp tả thực là nét đặc sắc đáng chú ý của thể loại hát nói. Đúng hay sai ?
SAI
Câu 3 : Nguyễn Khuyến đã giã từ thế kỷ XIX bằng những bài thơ cười ra nước mắt . Đúng hay sai ?
ĐÚNG
Câu 4 : Bài thơ "Thương vợ" sử dụng 3 thành ngữ . Đúng hay sai ?
SAI
Câu 5 : Thái độ của Cao Bá Quát về danh lợi thể hiện trong Bài ca ngắn đi trên bãi cát là thoát khỏi cơn say danh lợi. Đúng hay sai ?
ĐÚNG
TÚI SỐ 4
PHẦN 1: AI NHANH HƠN
Câu 1 : Thái độ của Tú Xương trước cảnh trường thi trong bài thơ Vịnh khoa thi hương là ngậm ngùi, tiếc nuối . Đúng hay sai?
SAI
Câu 2 : Từ Ngất ngưởng trong Bài ca ngất ngưởng mang ý nghĩa thể hiện nhân cach cao thượng. Đúng hay sai?
SAI
Câu 3 : Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình kết hợp trào phúng của Trần Tế Xương . Đúng hay sai?
SAI
Câu 4 :Đặc điểm chung của các tác phẩm : Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Chiếu cầu hiền, Sa hành đoản ca, Thượng kinh ký sự là Tính quy phạm trong hình ảnh . Đúng hay sai?
SAI
Câu 5 :Nét đặc sắc trong điểm nhìn cảnh thu ở bài thơ Câu cá mùa thu là Từ thấp lên cao . Đúng hay sai?
SAI
AI GIỎI HƠN
Có 3 câu hỏi 3 dữ kiện, thời gian cách nhau mỗi dữ kiện là 10 giây. Đúng DK1: 30đ, DK2: 20đ , DK3: 10đ. Nếu đội nào sai thì sẽ bị mất quyền trả lời ở dữ kiện tiếp theo
DK 1
Tăng tốc
DK 3
DK 2
Được xem là tập đại thành của dân tộc.
Đây là tác phẩm nào?
Nội dung có nguồn gốc từ Trung Quốc
Viết bằng thơ lục bát, dài 3254 câu thơ
TRUYỆN KIỀU
DK 1
Tăng tốc
DK 3
DK 2
Đây là người đầu tiên được đề cập trong văn học.
Đây là ai?
Là người bình thường nhưng cũng phi thường
Họ là những người hi sinh trong trận công đồn đánh Pháp.
NGƯỜI NÔNG DÂN
DK 1
Tăng tốc
DK 3
DK 2
Mang bóng dáng nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu
Ông là ai?
Là nhân vật chính nhưng cũng là nhân vật phụ của tác phẩm “LỤC VÂN TIÊN”
Là nhân vật đại diện cho lẽ ghét lẽ thương
Ông QUÁN
Hát nói hấp dẫn người nghe chủ yếu ở điều gì?
Các hình ảnh thơ
Cách gieo vần
Giọng điệu
Sự phá cách trong việc sử dụng các câu
3
5
1
4
2
PHẦN 3: AI ĐÚNG HƠN
- Có 5 câu hỏi l?a ch?n A,B,C,D
Thời gian cho mỗi câu trả lời là 5 giây.
Trả lời đúng sẽ được 10 di?m
Trả sai s? b? tr? 10 di?m
Hình thức điệp từ và thủ pháp luyến láy trong câu thơ “ Kìa non non, nước nước, mây mây”, mang lại hiệu quả gì ?
Mang lại giá trị gợi cảm sâu sắc
Mang lại giá trị tạo hình
Gợi vẻ đẹp tự nhiên, bình dị
Gợi ra chiều rộng và chiều cao của không gian.
3
5
1
4
2
PHẦN 3: AI ĐÚNG HƠN
Giọng điệu chung của một bài văn tế là gì?
Giọng trầm hùng
Giọng lâm li, thống thiết
Giọng bi tráng
Giọng ủy mị, đau thương
5
3
1
2
4
PHẦN 3: AI ĐÚNG HƠN
Hát nói không được gọi là :
Hát ả đào
Hát cô đầu
Hát nhà trò
Hát ghẹo
3
5
1
4
2
PHẦN 3: AI ĐÚNG HƠN
Có một nhà thơ đã tự miêu tả về mình như sau. Hãy cho biết ông là ai?
Hai con tiêu chuẩn, dư ba
Trăm công nghìn việc, vợ nhà tự lo
Rong chơi trà rượu, ngủ khò
Ai kì cục thế, hỏi dò tên chi
Trần Tế Xương
3
5
1
4
2
PHẦN 3: AI ĐÚNG HƠN
PHẦN 4 : AI BIẾT
Có một hình ảnh bị che bởi nhiều mảnh ghép. Hãy lật từng mảnh ghép bằng cách trả lời đúng các câu hỏi Mỗi mảnh ghép mở ra được 10 điểm Đoán được hình sẽ được 40 điểm
NGƯỜI TRONG HÌNH LÀ AI?
1
2
3
4
5
6
PHẦN 5 : AI HIỂU
Có một câu thơ chia thành nhiều ô. Trong đó có một số ô màu đỏ và màu xanh. Khi mở ô màu xanh sẽ được tặng 10đ. Nếu mở ô màu đỏ thì dừng lại nhường cho đội khác. Đoán được câu thơ đó trong bài thơ nào, của ai được 40 điểm
NHÂN
TÀI
ĐẤT
BẮC
NÀO
AI
ĐÓ
1
2
3
4
5
7
6
QUA CÂU THƠ DƯỚI ĐÂY HÃY XÁC ĐỊNH TÊN BÀI THƠ VÀ TÁC GIẢ
NHÂN
TÀI
ĐẤT
BẮC
NÀO
AI
ĐÓ
PHẦN 5 : SỐ NÀO ĐÚNG
Có nhiều con số xuất hiện, hãy chọn con số mà mình cho là đúng. Sau đó hãy gắn con số vừa chọn với một sự kiện văn học thời kỳ này Một con số đúng được 10 điểm
1902
1858
1778
1855
1803
1861
1888
1905
1870
1830
1835
1964
1791
1909
1935
1907
PHẦN 5 : HỌ LÀ AI
Có nhiều hình ảnh chân dung của các tác giả. Hãy quan sát và ghi lại những tác giả đã thấy
Một hình đúng được 10 điểm
BẢNG XẾP HẠNG
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 1:
Bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học trung đại Việt Nam trong chương trình lớp 11:(theo gợi ý trong bảng sau)
Vào Phủ Chúa Trịnh
01
Lê Hữu Trác (1724 -1791)
Phản ánh hiện thực XHPKVN.
Vẽ lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý của Chúa Trịnh đồng thời cũng bộc lộ thái độ coi thường danh lợi của tác giả.
Bút pháp ký sự đặc sắc của thể ký: quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, chọn chi tiết giàu sức gợi
Tự tình
Hồ Xuân Hương
02
Nỗi bất hạnh trong cảnh lẻ mọn.
Chống đối gay gắt chế độ đa thê PK
Thể thơ Nôm Đường luật : dùng từ ngữ, hình ảnh, tính từ gây ấn tượng giàu sắc thái biểu cảm
Câu cá mùa thu
03
Nguyễn Khuyến (1835 – 1907)
Thể hiện sinh động sự hòa hợp giữa vẻ đẹp trữ tình của cảnh sắc mùa thu với nỗi lòng u uẩn của nhà nho giữ tiết thanh sạch, cao quý.
Thơ trữ tình: Nghệ thuật tả cảnh ngự tình đặc sắc.
Thương vợ
04
Trần Tế Xương (1870 – 1907)
Ca ngợi hình ảnh bà Tú đảm đang, hiền thảo giàu đức hi sinh. Tiêu biểu cho người PNVN.
Bộc lộ tình yêu thương vợ ân tình cảm động, thể hiện nhân cách cao đẹp của một nhà nho
Thơ trữ tình: giọng văn tự hào, thể thơ nôm Đường luật được Việt hóa. Từ ngữ hình ảnh gần lối nói dân gian.
Bài ca ngất ngưởng
05
Nguyễn Công Trứ ( 1778 -1858)
Niềm tự hào về đóng góp của bản thân.
Khẳng định cái tôi bản lĩnh đầy cá tính của NCT
Cách nói sống động của khẩu ngữ
Ngôn từ trong cách xưng hô của thể thơ hát nói.
Bài ca ngắn đi trên bãi cát
06
Cao Bá Quát (1808 – 1855)
Phản ánh 1 XH đen tối đầy hiểm họa đối với người tài hoa.
Thể hiện tâm trạng bi phẫn, bế tác của kẻ sĩ trên con đường công danh
Thể ca hành: có nhiều nét mới trong cách xưng hô, dùng hình ảnh tượng trưng, nhịp điệu biến hóa. Diễn tả tâm tư của con người
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
07
Nguyễn Đình Chiểu ( 1822 -1888)
Ca ngợi vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân- anh hùng.
Lòng xót thương vô hạn của tác giả và nhân dân đối với sự hi sinh cao cả của các nghĩa sĩ.
Thể văn tế: giọng trang trọng, thống thiết, thủ pháp nghệ thuật tương phản, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh có giá trị trữ tình sâu sắc
Chiếu cầu hiền
08
Ngô Thì Nhậm (1746 -1803)
Thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của Quang Trung trong việc nhận thức vai trò của người tài
Bản chiếu viết bằng nghệ thuật nghị luận trung dại đặc sắc.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Thường nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có sẵn đã thành công thức.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Tính quy phạm trong “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến:
+Thể loại : thất ngôn bát cú
+Hình ảnh ước lệ: trời thu, nước thu, gió thu, lá thu,…
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Sự sáng tạo của Nguyễn Khuyến:
Cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, chiếc ao làng với sóng hơi gợn, nước trong veo, lối vào nhà ngõ trúc quanh co.., cách sử dụng vần điệu, vần eo gợi không gian ngoại cảnh và tâm cảnh như tĩnh lặng thu hẹp dần.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
b) Quan niệm thẩm mĩ: hướng về những cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái cao cả, tao nhã, ưa sử dụng những điển cố, điển tích những thi liệu Hán học.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
b) Quan niệm thẩm mĩ:
+Bài ca ngắn đi trên bãi cát: ông tiên ngủ kĩ, danh lợi…
+Bài ca ngất ngưởng: phơi phới ngon đông phong, phường Hàn Phú…
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
c) Bút pháp nghệ thuật: thiên về bút pháp ước lệ, tượng trưng.
Bài ca ngắn đi trên bãi cát: bãi cát là hình ảnh tượng trưng cho con đường danh lợi nhọc nhằn, gian khổ. Những người tất tả đi trên bãi cát là những người ham công danh, sẵn sàng vì công danh mà chạy ngược, chạy xuôi
Con đường cùng: tượng trưng cho con đường công danh thi cử, con đường vô nghĩa, và con đường bế tắc của xã hội trong hoàn cảnh Cao Bá Quát viết bài thơ này
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại: ký sự, thơ, hát nói, văn tế, chiếu, hịch, cáo, …
Vd: Thượng Kinh ký sự, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Chiếu cầu hiền, ….
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
+ Đặc điểm về hình thức nghệ thuật của thơ Đường luật:
Về ngắt nhịp
Phối thanh
Bố cục
Về luật
Về niêm
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Đặc điểm văn tế:
Gồm 4 phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn và phần kết….
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Ở “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”
+ Lung khởi: Khái quát bối cảnh bão táp của thời đại và khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của người nghĩa sĩ nông dân
+ Thích thực: Tái hiện chân thực hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân …
+ Ai vãn: Bày tỏ lòng tiếc thương, sự cảm phục của tác giả và của nhân dân đối với người nghĩa sĩ.
+ Kết: Ca ngợi linh hồn bất diệt của các nghĩa sĩ.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Những đặc điểm của thể hát nói:
Nội dung: Chứa đựng những tính chất tự do, phóng khoáng, hình thức tổng hợp nhiều thể thơ, thơ tự do.
Bố cục: + Dạng chính cách
+ Dạng biến cách
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
II. PHƯƠNG PHÁP:
Bài 2:
d) Thể loại:
Trong “Bài ca ngất ngưỡng” (N.C.Trứ):
3 phần: 1) N.C.Trứ tự hào về cái “ngất ngưỡng” khi làm quan.
2) N.C.Trứ tự hào về cái “ngất ngưỡng” của mình khi đã về hưu.
3) N.C.Trứ tự hào về nghĩa vua tôi trọn vẹn trước sau của ông.
Lục Vân Tiên được viết bằng chữ....
Nôm
10
Điển nhanh vào dấu ba chấm
?
?
Chiếu cầu hiền được viết vào khoảng năm....
1788- 789
10
Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh được viết theo thể loại....
kí sự
10
NCT s/tác hầu hết bằng chữ Nôm, thể loại ông yêu thích là....
Hát nói
10
Văn tế NSCG là....
Tiếng khóc thương...là bức tượng đài bi tráng...
10
Đặc sắc của bài Tự tình chính là ở nghệ thuật....
Sử dụng từ ngữ, hình ảnh giản dị giàu sức biểu cảm
10
Qua bài KDK, NK muốn thể hiện....
một t/bạn...
10
Thượng kinh kí sự được viết bằng chữ....
Hán
10
Điển nhanh vào dấu ba chấm
?
?
Văn tế NSCG được viết năm....
1861
10
Bài ca ngất ngưởng được viết theo thể loại....
Hát nói
10
Nổi bất trong s/tác thơ Nôm của HXH là....
Tiếng nói t/cảm đ/v người PN, là sự k/định đề cao k/vọng của họ
10
Viết Chiếu cầu hiền, Quang Trung nhằm....
Thuyết phục sĩ phu Bắc Hà cộng tác với triều đại T/ Sơn
10
Đặc sắc của bài Câu cá mùa thu chính là ở nghệ thuật....
tả cảnh tả tình và s/dụng t/Việt của NK
10
Qua bài Vịnh KTH, TX muốn thể hiện....
Cảnh nh/nháo ô hợp - T/sự của mình trước cảnh m/nước
10
Chiếu cầu hiền được viết bằng chữ....
Hán
10
Điển nhanh vào dấu ba chấm
?
?
Thượng kinh kí sự được hoàn thành năm....
1783
10
Lục Vân Tiên thuộc loại....
Truyện thơ Nôm BH
10
Bằng ngòi bút, NĐC đã s/ đời c/đấu cho....
đạo đức chính nghĩa cho độc lập tự do của dân tộc
10
Tự tình thể hiện....
tâm trạng đau buồn phẫn uất trước duyên phận và k/vọng sống, k/vọng h/phúc ở HXH
10
Đặc sắc của bài Văn tế NSCG chính là ở nghệ thuật....
X/dựng h/tượng n/vật, ng/ngữ g/dị trong sáng
10
Qua bài Chạy giặc, NĐC muốn phản ánh....
H/thực đ/thương của DT- t/hiện n/đau, lòng c/giận...
10
Bài ca ngất ngưởng được viết bằng chữ....
Hán
10
Điển nhanh vào dấu ba chấm
?
?
Chạy giặc có thể được NĐC viết năm ....
1859
10
Sa hành đoản ca được viết theo thể loại....
Hành
10
Sáng tác của Tú Xương gồm hai mảng ....
Trào phúng và trũ tình
10
Ngất ngưởng là cách NCT thể hiện....
Bản lĩnh cá nhân trong cuộc sống
10
Đặc sắc ng/thuật của Thượng kinh kí sự chính là ở....
Tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép sắc sảo
10
Qua đoạn trích Lẽ ghét thương, NĐC muốn thể hiện....
Những t/cảm yêu ghét phân minh - t/lòng th/dân
10
PHẦN THI : AI NHANH HƠN
THỂ LỆ
- Mỗi đội lần lượt chọn 1 túi câu hỏi gồm 5 câu .
- Thời gian trả lời cho mỗi túi câu hỏi là 15 giây
Mỗi câu đúng được 10 điểm, sai không bị trừ
TÚI SỐ 1
TÚI SỐ 2
TÚI SỐ 3
TÚI SỐ 4
PHẦN 1: AI NHANH HƠN
Câu 1 : Tác phẩm Chinh phụ ngâm của Đoàn Thị Điểm. Đúng hay sai?
SAI
Câu 2 : Tác phẩm cung oán ngâm khúc của Đặng Trần Côn. Đúng hay sai ?
SAI
Câu 3 : Nguyễn Khuyến sinh trước Tú Xương nhưng lại mất sau Tú Xương. Đúng hay sai ?
ĐÚNG
Câu 4 : Huơng sơn phong cảnh ca của Phan Chu Trinh thể hiện lòng yêu nước. Đúng hay sai ?
SAI
Câu 5 : Nguyễn Đình Chiểu sinh năm 1811. Đúng hay sai ?
SAI
TÚI SỐ 1
Câu 1 : Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là thể loại thơ chữ Nôm. Đúng hay sai?
PHẦN 1: AI NHANH HƠN
SAI
Câu 2 : Tác phẩm Thượng kinh kí sự phản ánh bối cảnh lịch sử xã hội của nước ta vào giai đoạn nửa cuối XIX . Đúng hay sai?
SAI
Câu 3: Nguyễn Khuyến có hiệu là Quế Sơn. Đúng hay sai?
ĐÚNG
Câu 4: Tự tình II - Hồ Xuân Hương thể hiện bản lĩnh của mình rõ nhất qua hai câu thực . Đúng hay sai?
SAI
Câu 5 : Chiếu cầu hiền viết bằng kiểu thơ cổ thể . Đúng hay sai?
ĐÚNG
TÚI SỐ 2
TÚI SỐ 3
PHẦN 1: AI NHANH HƠN
Câu 1 : Nét riêng trong phong cách ngôn ngữ cá nhân của Nguyễn Khuyến so với Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du, Bà Huyện Thanh Quan là chua chát, mạnh mẽ. Đúng hay sai?
SAI
Câu 2 : Sự xuất hiện cái tôi cá nhân của người viết và sử dụng bút pháp tả thực là nét đặc sắc đáng chú ý của thể loại hát nói. Đúng hay sai ?
SAI
Câu 3 : Nguyễn Khuyến đã giã từ thế kỷ XIX bằng những bài thơ cười ra nước mắt . Đúng hay sai ?
ĐÚNG
Câu 4 : Bài thơ "Thương vợ" sử dụng 3 thành ngữ . Đúng hay sai ?
SAI
Câu 5 : Thái độ của Cao Bá Quát về danh lợi thể hiện trong Bài ca ngắn đi trên bãi cát là thoát khỏi cơn say danh lợi. Đúng hay sai ?
ĐÚNG
TÚI SỐ 4
PHẦN 1: AI NHANH HƠN
Câu 1 : Thái độ của Tú Xương trước cảnh trường thi trong bài thơ Vịnh khoa thi hương là ngậm ngùi, tiếc nuối . Đúng hay sai?
SAI
Câu 2 : Từ Ngất ngưởng trong Bài ca ngất ngưởng mang ý nghĩa thể hiện nhân cach cao thượng. Đúng hay sai?
SAI
Câu 3 : Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình kết hợp trào phúng của Trần Tế Xương . Đúng hay sai?
SAI
Câu 4 :Đặc điểm chung của các tác phẩm : Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Chiếu cầu hiền, Sa hành đoản ca, Thượng kinh ký sự là Tính quy phạm trong hình ảnh . Đúng hay sai?
SAI
Câu 5 :Nét đặc sắc trong điểm nhìn cảnh thu ở bài thơ Câu cá mùa thu là Từ thấp lên cao . Đúng hay sai?
SAI
AI GIỎI HƠN
Có 3 câu hỏi 3 dữ kiện, thời gian cách nhau mỗi dữ kiện là 10 giây. Đúng DK1: 30đ, DK2: 20đ , DK3: 10đ. Nếu đội nào sai thì sẽ bị mất quyền trả lời ở dữ kiện tiếp theo
DK 1
Tăng tốc
DK 3
DK 2
Được xem là tập đại thành của dân tộc.
Đây là tác phẩm nào?
Nội dung có nguồn gốc từ Trung Quốc
Viết bằng thơ lục bát, dài 3254 câu thơ
TRUYỆN KIỀU
DK 1
Tăng tốc
DK 3
DK 2
Đây là người đầu tiên được đề cập trong văn học.
Đây là ai?
Là người bình thường nhưng cũng phi thường
Họ là những người hi sinh trong trận công đồn đánh Pháp.
NGƯỜI NÔNG DÂN
DK 1
Tăng tốc
DK 3
DK 2
Mang bóng dáng nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu
Ông là ai?
Là nhân vật chính nhưng cũng là nhân vật phụ của tác phẩm “LỤC VÂN TIÊN”
Là nhân vật đại diện cho lẽ ghét lẽ thương
Ông QUÁN
Hát nói hấp dẫn người nghe chủ yếu ở điều gì?
Các hình ảnh thơ
Cách gieo vần
Giọng điệu
Sự phá cách trong việc sử dụng các câu
3
5
1
4
2
PHẦN 3: AI ĐÚNG HƠN
- Có 5 câu hỏi l?a ch?n A,B,C,D
Thời gian cho mỗi câu trả lời là 5 giây.
Trả lời đúng sẽ được 10 di?m
Trả sai s? b? tr? 10 di?m
Hình thức điệp từ và thủ pháp luyến láy trong câu thơ “ Kìa non non, nước nước, mây mây”, mang lại hiệu quả gì ?
Mang lại giá trị gợi cảm sâu sắc
Mang lại giá trị tạo hình
Gợi vẻ đẹp tự nhiên, bình dị
Gợi ra chiều rộng và chiều cao của không gian.
3
5
1
4
2
PHẦN 3: AI ĐÚNG HƠN
Giọng điệu chung của một bài văn tế là gì?
Giọng trầm hùng
Giọng lâm li, thống thiết
Giọng bi tráng
Giọng ủy mị, đau thương
5
3
1
2
4
PHẦN 3: AI ĐÚNG HƠN
Hát nói không được gọi là :
Hát ả đào
Hát cô đầu
Hát nhà trò
Hát ghẹo
3
5
1
4
2
PHẦN 3: AI ĐÚNG HƠN
Có một nhà thơ đã tự miêu tả về mình như sau. Hãy cho biết ông là ai?
Hai con tiêu chuẩn, dư ba
Trăm công nghìn việc, vợ nhà tự lo
Rong chơi trà rượu, ngủ khò
Ai kì cục thế, hỏi dò tên chi
Trần Tế Xương
3
5
1
4
2
PHẦN 3: AI ĐÚNG HƠN
PHẦN 4 : AI BIẾT
Có một hình ảnh bị che bởi nhiều mảnh ghép. Hãy lật từng mảnh ghép bằng cách trả lời đúng các câu hỏi Mỗi mảnh ghép mở ra được 10 điểm Đoán được hình sẽ được 40 điểm
NGƯỜI TRONG HÌNH LÀ AI?
1
2
3
4
5
6
PHẦN 5 : AI HIỂU
Có một câu thơ chia thành nhiều ô. Trong đó có một số ô màu đỏ và màu xanh. Khi mở ô màu xanh sẽ được tặng 10đ. Nếu mở ô màu đỏ thì dừng lại nhường cho đội khác. Đoán được câu thơ đó trong bài thơ nào, của ai được 40 điểm
NHÂN
TÀI
ĐẤT
BẮC
NÀO
AI
ĐÓ
1
2
3
4
5
7
6
QUA CÂU THƠ DƯỚI ĐÂY HÃY XÁC ĐỊNH TÊN BÀI THƠ VÀ TÁC GIẢ
NHÂN
TÀI
ĐẤT
BẮC
NÀO
AI
ĐÓ
PHẦN 5 : SỐ NÀO ĐÚNG
Có nhiều con số xuất hiện, hãy chọn con số mà mình cho là đúng. Sau đó hãy gắn con số vừa chọn với một sự kiện văn học thời kỳ này Một con số đúng được 10 điểm
1902
1858
1778
1855
1803
1861
1888
1905
1870
1830
1835
1964
1791
1909
1935
1907
PHẦN 5 : HỌ LÀ AI
Có nhiều hình ảnh chân dung của các tác giả. Hãy quan sát và ghi lại những tác giả đã thấy
Một hình đúng được 10 điểm
BẢNG XẾP HẠNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mai Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)