Tuần 8. Ôn chữ hoa: G

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh | Ngày 09/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Ôn chữ hoa: G thuộc Tập viết 3

Nội dung tài liệu:

Giáo án tập viết 3
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH TRÌ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TẢ THANH OAI
- Bài viết có những chữ hoa nào ?
- Chữ hoa được tạo bởi mấy nét? Đó là những nét nào ?
N1: Kết hợp 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ .
- N2: Khuyết ngược.
- Chữ hoa cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa
Cách viết chữ hoa
- N2: Từ điểm dừng bút ở nét 1,
chuyển hướng ngược lại, viết nét khuyết ngược, dừng bút ở ĐK2.
- Nét 1: Đặt bút ở giữa ĐK3 và 4, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái, dừng ở ĐK2.

- Chữ hoa C được tạo bởi mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- Chữ hoa C cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa C .
Gồm 1 nét là sự kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong dưới và cong trái nối liền nhau , tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ .
Cách viết chữ hoa C

Đặt bút ở giữ ĐK ngang 3 và 4 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối của nét cong trái lượn vào trong, dừng bút ở giũa ĐK ngang 1 và 2. .
- Chữ hoa Kh được tạo bởi con chữ ? Đó là những con chữ nào ?
- Chữ hoa Kh cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa Kh.
Gồm 2 con chữ: con chữ hoa K và con chữ h. 
Cách viết chữ hoa Kh
Viết con chữ hoa K có độ cao 2 ly rưỡi.
Từ điểm dững bút của con chữ hoa K viết liền mạch với con chữ h tạo thành chữ hoa Kh.
Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định là một nghĩa quân chống Pháp.
- Từ “ Gò Công” gồm mấy chữ ?
- Từ con chữ “G” sang con chữ “o” ? từ con chữ “C” sang con chữ “ô” được viết như thế nào ?
- Từ “ Gò Công” có những con chữ nào cao hai ly rưỡi ?
- Khoảng cách giữa các chữ được viết như thế nào ?
Anh em trong nhà phải đoàn kết yêu thương nhau.
- Những con chữ nào cao 2 ly rưỡi ?
Những chữ nào được viết hoa?
1- Tư thế ngồi viết:
- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
- Đầu hơi cúi.
- Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm.
- Tay phải cầm bút.
- Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ.
- Hai chân để song song thoải mái.
2-Cách cầm bút:
- Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa.
- Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái;
- Không nên cầm bút tay trái.
THỰC HÀNH VIẾT VỞ
XIN TRÂN TRọNG CảM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 3,01MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)