Tuần 8. MRVT: Cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì?

Chia sẻ bởi Nguyễn Lan Anh | Ngày 10/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. MRVT: Cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì? thuộc Luyện từ và câu 3

Nội dung tài liệu:

Người thực hiện : Nguyễn Thị Lan Anh
20 - 11
Kiểm tra bài cũ
Tìm hình ảnh so sánh trong những câu
thơ sau:
a) Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.

b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh


Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Cộng đồng
Ôn tập câu : Ai - làm gì?
Bài 1: Dưới đây là một số từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng và nghĩa của chúng. Em có thể xếp những từ ngữ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại sau?
- Cộng đồng: những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực,gắn bó với nhau.
- Cộng tác: cùng làm chung một việc.
-Đồng bào : người cùng nòi giống.
-Đồng đội : người cùng đội ngũ.
-Đồng tâm : cùng một lòng.
-Đồng hương : người cùng quê.

Em học ngôn ngữ
Trò chơi
Nội dung: Xếp các từ đã cho vào bảng phân loại
Luật chơi: Cô mời hai đội, mỗi đội có 3 bạn chơi. Nghe xong hiệu lệnh từng bạn lên ghi từ vào bảng phân loại. Đội nào xong trước được 10 điểm, đội nào xong sau được 8 điểm. Mỗi từ đúng được tính 10 điểm, từ nào sai vị trí không tính điểm.
Tổng kết đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Cộng đồng
cộng đồng
cộng tác
cộng đồng
đồng bào
cộng tác
cộng đồng
đồng bào
đồng đội
đồng hương
cộng tác
đồng tâm
cộng đồng
đồng bào
đồng đội
đồng hương
cộng tác
đồng tâm
đồng chí, đồng môn;
đồng khoá; đồng sự;
đồng tính.
đồng cảm; đồng tình;
đồng lòng; .
Bài 2:
Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái
độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ
nào và không tán thành thái độ nào?
a) Chung lưng đấu cật.
b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
c) Ăn ở như bát nước đầy.
Chung lưng đấu cật
Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại
Ăn ở như bát nước đầy
Bài 2: Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một
thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái
độ nào và không tán thành thái độ nào?
a) Chung lưng đấu cật.
b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
Tán thành
c) Ăn ở như bát nước đầy.
Không tán thành
Tán thành
Tương thân tương ái.
Lá lành đùm lá rách.
Nhường cơm xẻ áo.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- Đèn nhà ai nhà nấy rạng.
Bài 3: Tìm các bộ phận của câu:
- Trả lời câu hỏi " Ai (cái gì, con gì)?"
- Trả lời câu hỏi "Làm gì?"
a) Đàn sếu đang sải cánh trên cao.

- Đàn sếu làm gì?
b) Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
- Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ làm gì?
c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
- Các em làm gì?
( ra về.)
(đang sải cánh trên cao.)

( tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.)

- Con gì đang sải cánh trên cao?
( Đàn sếu)
- Sau một cuộc dạo chơi, ai ra về?
(đám trẻ)
- Ai tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi?
( Các em)
Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:
a) Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b) Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.
Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường
làng.
Mẹ tôi làm gì ?
Củng cố - dặn dò
- Tìm thêm từ về cộng đồng
Đặt câu với các từ vừa tìm theo mẫu:
Ai (cái gì? con gì?)- Làm gì?


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lan Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)