Tuần 8. Luật thơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thuỷ |
Ngày 09/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Luật thơ thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
TIẾNG VIỆT LỚP 12
LUẬT THƠ
CẤU TRÚC BÀI HỌC:
I/KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ –Các thể thơ.
2.Vai trò của Tiếng trong thơ Việt Nam.
II/MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG :
1.Thể lục bát .
2.Thể song thất lục bát.
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật.
4.Cá thể thất ngôn Đường luật
III/CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
IV/LUYỆN TẬP.
Luật thơ là gì ?
Các thể thơ Việt Nam chia thành mấy nhóm chính ?
Kể ra.
I/KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
1/Định nghĩa :
-Luật thơ quy tắc về số câu, số tiếng,cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp,…trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.
Ví dụ: Luật của thể thơ lục bát ,….
-Các thể thơ Việt Nam3 nhóm :
a)Các thể thơ dân tộc (sgk)
b)Các thể thơ Đường luật (sgk)
c)Các thể thơ hiện đại (sgk)
2/Vai trò của “tiếng” trong thơ Việt Nam:
a)”Tiếng”căn cứ để xác định thể thơ.
Vi dụ :thể thơ lục bát 6-8 tiếng.
b)Vần của “Tiếng”là căn cứ để hiệp vần các câu thơ với nhau ( vần lưng, vần chân, vần chính, vần thông)
c)Thanh của ”Tiếng”căn cứ xác định luật bằng trắc và nhịp điệu , nhạc điệu trong thơ.
Yếu tố nào trong ngữ âm
Tiếng Việt đóng vai trò quan trọng
trong sự hình thành luật thơ?
-Gồm 4 thể thơ :
1/Thể lục bát (thể sáu tám):
VD :Trăm năm/ trong cõi/ người ta
B T B
Chữ tài /chữ mệnh/ khéo là/ ghét nhau
B T B B
Trải qua/ một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy/ mà đau đớn lòng.
Số tiếng :mỗi cặp lục báthai dòng(lục :6 tiếng; bát :8 tiếng )nối tiếp nhau.
Vần: hiệp vần ở tiêng thứ 6 của 2 dòng và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng 6 của dòng lục kế tiếp .
Kể một số thể thơ truyền thống Số tiếng, vần ,nhịp và thanh trong thơ lục bát như thế nào ?
-Nhịp: nhịp chẵn, các tiếng 2,4,6 (B-T-B) 2/2/2 ; 4/4 .
-Hài thanh: tiếng 2, 4, 6B-T-B(câu lục)
tiếng 2,4,6,8B-T-B-B(câu bát)
VD: Bầu ơi / thưong lấy/ bí cùng
B T B
Tuy rằng/ khác giống/ nhưng chung/ một giàn
B T B B
2/Thể song thất lục bát:
Ngồi đầu cầu nước trong như lọc (7 tiếng)
Đường bên cầu cỏ mọc còn non (7 tiếng)
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn (6 tiếng)
Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền.(8t)
(Đoàn Thị Điểm, Chinh phụ ngâm )
Qua ví dụ, hãy chỉ ra luật thơ
song thất lục bát về số tiếng,
vần, nhịp, thanh ?
a)Số tiếng:
-Mỗi câu gồm 4 dòng :cặp song thất (7tiếng)và cặp lục bát(6-8 tiếng)
b)Vần:
-Vần trắc cặp song thất, vần bằng cặp lục bát(lọc-mọc, buồn – khôn).Giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền(non - buồn)
c)Nhịp:
-Cặp song thất nhịp ¾ ; cặp lục bát nhịp 2/2/2.
d)Hài thanh:
-Cặp thất :tiếng thứ 3 là B hoặc T.(lại – xanh)
-Cặp lục bát: như thơ lục bát.(2/4/6/8B-T-B-B)
.
MẶT TRĂNG
Vằng vặc bóng thuyền quyên
Mây quang gió bốn bên
Nề cho trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
Có khuyết nhưng tròn mãi
Tuy già vẫn trẻ lên
Mảnh gương chung thế giới
Soi rõ :mặt hay, hèn
(Khuyết danh)
Từ bài thơ MẶT TRĂNG,
hãy chỉ ra luật thơ ngũ
Ngôn Đường luật ?
3/Các thể thơ ngũ ngôn:
-Gồm 2 thể chính: ngũ ngôn tứ tuyệt(5 tiếng 4 dòng) và ngũ ngôn bát cú(5 tiếng 8 dòng)
-Vần:1 vần(độc vận), vần cách (bên, đen, lên, hèn) ; bố cục 4 phần:(đề, thực, luận , kết)
-Nhịp lẻ: 2/3.
-Hài thanh :Luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-T ở tiếng thứ 2 và thứ 4.
MẶT TRĂNG
Vằng vặc / bóng thuyền quyên
T B
Mây quang / gió bốn bên
B T
Nề cho / trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
Có khuyết /nhưng tròn mãi
Tuy già /vẫn trẻ lên
Mảnh gương/ chung thế giới
Soi rõ : mặt hay, hèn
(Khuyết danh)
4/CÁC THỂ THẤT NGÔN ĐƯỜNG LUẬT:
-Hai thể chính:TN tứ tuyệt và TN bát cú , có kết cấu , niêm luật chặt chẽ.
a)TN tứ tuyệt: (7 tiếng, 4 dòng )
-Vần: chân( tiếng cuối), độc vận, gieo vần cách, vần Bằng(B)
-Nhịp lẻ:4/3.
Hài thanh(Mô hình –sgk 105)
Thất ngôn có mấy thể thơ chính? Nêu luật thơ thất ngôn tứ tuyệt
Theo nguyên tắc: nhị tứ lục (2,4,6)
-Tiếng 2,4,6 phải sắp xếp theo B-T-B hoặc T-B-T.
Ông đứng làm chi đó hỡi ông ?
T B T
Trơ trơ như đá, vững như đồng.
B T B
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó?
B T B
Non nước đầy vơi có biết không ?
T B T
(Nguyễn Khuyến )
-Niêm:khi tiếng cuối của 2 câu cùng vần B hoặc cùng vần TCâu 1 niêm với câu 4 (T) ;
Câu 2 niêm với câu 3(B)
-Đối: Dòng 1 2; dòng 34(đối thanh, đối ý, đối từ)
b)Thất ngôn bát cú (7 tiếng, 8 dòng):
-Vần ?
-Nhịp ?
-Hài thanh ( sgk - trang 106)
-Hài thanh: đối xứng giữa các` tiếng 2, 4, 6(T hoặc B).
-Niêm (dính): các dòng 1-8. 2-3, 4-5. 6-7(cùng B hoặc cùng T).
Bố cục:chia 4 cặp :Đề( 1-2), Thực(3-4), Luận(5-6),Kết(7-8).
luật thơ Đường luật rất chặt chẽ, gò bó , khó diễn đạt hết cảm xúc phóng khoáng.
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang , bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan)
HÀI THANH : QUA ĐÈO NGANG
Dòng 1 : T T B B T T B
Dòng 2 : T B B T T B B
Dòng 3 : B B T T B B T
Dòng 4 : T T B B T T B
Dòng 5 : T T B B B T T
Dòng 6 : B B T T T B B
Dòng 7 : B B T T B B T
Dòng 8 : T T B B B T B
-Phần Thực (3-4) và Luận (5-6) đối nhau trong từng cặp câu
Thơ VN hiện đại xuất hiện từ khi nào? gồm có những thể thơ nào ?
-Xuất hiện từ phong trào Thơ mới(1932-1945).
-Gồm các thể thơ:năm tiếng, bảy tiếng,hỗn hợp, tự do,thơ- văn xuôi, …
-Vừa tiếp nối luật thơ truyền thống vừa có sự đổi mới.
Vd:Em bảo anh đi đi
Sao anh không đứng lại ?
CỦNG CỐ
Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp và hài thanh
trong phần Luyện tập trang 107.
(HS thào luận theo nhóm, trình bày trên bảng)
DẶN DÒ :
-Nắm vững Luật Thơ của 3 nhóm thơ, tìm 1 số bài thơ ví dụ cho từng thể Thơ và kết hợp phân tích thực hành về Luật thơ để khắc sâu kiến thức và cảm nhận sâu sắc hơn về Thơ.
-Chuẩn bị ý kiến cho bài mới : Phát biểu theo chủ đề.
LUẬT THƠ
CẤU TRÚC BÀI HỌC:
I/KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ –Các thể thơ.
2.Vai trò của Tiếng trong thơ Việt Nam.
II/MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG :
1.Thể lục bát .
2.Thể song thất lục bát.
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật.
4.Cá thể thất ngôn Đường luật
III/CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
IV/LUYỆN TẬP.
Luật thơ là gì ?
Các thể thơ Việt Nam chia thành mấy nhóm chính ?
Kể ra.
I/KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
1/Định nghĩa :
-Luật thơ quy tắc về số câu, số tiếng,cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp,…trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.
Ví dụ: Luật của thể thơ lục bát ,….
-Các thể thơ Việt Nam3 nhóm :
a)Các thể thơ dân tộc (sgk)
b)Các thể thơ Đường luật (sgk)
c)Các thể thơ hiện đại (sgk)
2/Vai trò của “tiếng” trong thơ Việt Nam:
a)”Tiếng”căn cứ để xác định thể thơ.
Vi dụ :thể thơ lục bát 6-8 tiếng.
b)Vần của “Tiếng”là căn cứ để hiệp vần các câu thơ với nhau ( vần lưng, vần chân, vần chính, vần thông)
c)Thanh của ”Tiếng”căn cứ xác định luật bằng trắc và nhịp điệu , nhạc điệu trong thơ.
Yếu tố nào trong ngữ âm
Tiếng Việt đóng vai trò quan trọng
trong sự hình thành luật thơ?
-Gồm 4 thể thơ :
1/Thể lục bát (thể sáu tám):
VD :Trăm năm/ trong cõi/ người ta
B T B
Chữ tài /chữ mệnh/ khéo là/ ghét nhau
B T B B
Trải qua/ một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy/ mà đau đớn lòng.
Số tiếng :mỗi cặp lục báthai dòng(lục :6 tiếng; bát :8 tiếng )nối tiếp nhau.
Vần: hiệp vần ở tiêng thứ 6 của 2 dòng và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng 6 của dòng lục kế tiếp .
Kể một số thể thơ truyền thống Số tiếng, vần ,nhịp và thanh trong thơ lục bát như thế nào ?
-Nhịp: nhịp chẵn, các tiếng 2,4,6 (B-T-B) 2/2/2 ; 4/4 .
-Hài thanh: tiếng 2, 4, 6B-T-B(câu lục)
tiếng 2,4,6,8B-T-B-B(câu bát)
VD: Bầu ơi / thưong lấy/ bí cùng
B T B
Tuy rằng/ khác giống/ nhưng chung/ một giàn
B T B B
2/Thể song thất lục bát:
Ngồi đầu cầu nước trong như lọc (7 tiếng)
Đường bên cầu cỏ mọc còn non (7 tiếng)
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn (6 tiếng)
Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền.(8t)
(Đoàn Thị Điểm, Chinh phụ ngâm )
Qua ví dụ, hãy chỉ ra luật thơ
song thất lục bát về số tiếng,
vần, nhịp, thanh ?
a)Số tiếng:
-Mỗi câu gồm 4 dòng :cặp song thất (7tiếng)và cặp lục bát(6-8 tiếng)
b)Vần:
-Vần trắc cặp song thất, vần bằng cặp lục bát(lọc-mọc, buồn – khôn).Giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền(non - buồn)
c)Nhịp:
-Cặp song thất nhịp ¾ ; cặp lục bát nhịp 2/2/2.
d)Hài thanh:
-Cặp thất :tiếng thứ 3 là B hoặc T.(lại – xanh)
-Cặp lục bát: như thơ lục bát.(2/4/6/8B-T-B-B)
.
MẶT TRĂNG
Vằng vặc bóng thuyền quyên
Mây quang gió bốn bên
Nề cho trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
Có khuyết nhưng tròn mãi
Tuy già vẫn trẻ lên
Mảnh gương chung thế giới
Soi rõ :mặt hay, hèn
(Khuyết danh)
Từ bài thơ MẶT TRĂNG,
hãy chỉ ra luật thơ ngũ
Ngôn Đường luật ?
3/Các thể thơ ngũ ngôn:
-Gồm 2 thể chính: ngũ ngôn tứ tuyệt(5 tiếng 4 dòng) và ngũ ngôn bát cú(5 tiếng 8 dòng)
-Vần:1 vần(độc vận), vần cách (bên, đen, lên, hèn) ; bố cục 4 phần:(đề, thực, luận , kết)
-Nhịp lẻ: 2/3.
-Hài thanh :Luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-T ở tiếng thứ 2 và thứ 4.
MẶT TRĂNG
Vằng vặc / bóng thuyền quyên
T B
Mây quang / gió bốn bên
B T
Nề cho / trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
Có khuyết /nhưng tròn mãi
Tuy già /vẫn trẻ lên
Mảnh gương/ chung thế giới
Soi rõ : mặt hay, hèn
(Khuyết danh)
4/CÁC THỂ THẤT NGÔN ĐƯỜNG LUẬT:
-Hai thể chính:TN tứ tuyệt và TN bát cú , có kết cấu , niêm luật chặt chẽ.
a)TN tứ tuyệt: (7 tiếng, 4 dòng )
-Vần: chân( tiếng cuối), độc vận, gieo vần cách, vần Bằng(B)
-Nhịp lẻ:4/3.
Hài thanh(Mô hình –sgk 105)
Thất ngôn có mấy thể thơ chính? Nêu luật thơ thất ngôn tứ tuyệt
Theo nguyên tắc: nhị tứ lục (2,4,6)
-Tiếng 2,4,6 phải sắp xếp theo B-T-B hoặc T-B-T.
Ông đứng làm chi đó hỡi ông ?
T B T
Trơ trơ như đá, vững như đồng.
B T B
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó?
B T B
Non nước đầy vơi có biết không ?
T B T
(Nguyễn Khuyến )
-Niêm:khi tiếng cuối của 2 câu cùng vần B hoặc cùng vần TCâu 1 niêm với câu 4 (T) ;
Câu 2 niêm với câu 3(B)
-Đối: Dòng 1 2; dòng 34(đối thanh, đối ý, đối từ)
b)Thất ngôn bát cú (7 tiếng, 8 dòng):
-Vần ?
-Nhịp ?
-Hài thanh ( sgk - trang 106)
-Hài thanh: đối xứng giữa các` tiếng 2, 4, 6(T hoặc B).
-Niêm (dính): các dòng 1-8. 2-3, 4-5. 6-7(cùng B hoặc cùng T).
Bố cục:chia 4 cặp :Đề( 1-2), Thực(3-4), Luận(5-6),Kết(7-8).
luật thơ Đường luật rất chặt chẽ, gò bó , khó diễn đạt hết cảm xúc phóng khoáng.
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang , bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan)
HÀI THANH : QUA ĐÈO NGANG
Dòng 1 : T T B B T T B
Dòng 2 : T B B T T B B
Dòng 3 : B B T T B B T
Dòng 4 : T T B B T T B
Dòng 5 : T T B B B T T
Dòng 6 : B B T T T B B
Dòng 7 : B B T T B B T
Dòng 8 : T T B B B T B
-Phần Thực (3-4) và Luận (5-6) đối nhau trong từng cặp câu
Thơ VN hiện đại xuất hiện từ khi nào? gồm có những thể thơ nào ?
-Xuất hiện từ phong trào Thơ mới(1932-1945).
-Gồm các thể thơ:năm tiếng, bảy tiếng,hỗn hợp, tự do,thơ- văn xuôi, …
-Vừa tiếp nối luật thơ truyền thống vừa có sự đổi mới.
Vd:Em bảo anh đi đi
Sao anh không đứng lại ?
CỦNG CỐ
Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp và hài thanh
trong phần Luyện tập trang 107.
(HS thào luận theo nhóm, trình bày trên bảng)
DẶN DÒ :
-Nắm vững Luật Thơ của 3 nhóm thơ, tìm 1 số bài thơ ví dụ cho từng thể Thơ và kết hợp phân tích thực hành về Luật thơ để khắc sâu kiến thức và cảm nhận sâu sắc hơn về Thơ.
-Chuẩn bị ý kiến cho bài mới : Phát biểu theo chủ đề.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)