Tuần 8. Luật thơ
Chia sẻ bởi Ngô Huy Hợp |
Ngày 09/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Luật thơ thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
Xin chào các em! Chúc tiết học của chúng ta vui tươi, sôi nổi và hiệu quả !
ÔN TẬP BÀI CŨ
Chúng tỏ rằng: con đường CM và con đường thơ của Tố Hữu gắn bó hài hòa làm một?
- Nêu nhận định chung
-Tên bảy tập thơ, thời gian sáng tác mỗi tập
-Nội dung chính mỗi tập thơ
-Mỗi tập thơ phản ánh chặng đường CM nào ?
BÀI MỚI
Luật thơ LUẬT THƠ Luật Thơ
Bài học hôm nay gồm những đơn vị kiến thức nào?
BÀI HỌC LUẬT THƠ GỒM BA ĐƠN VỊ KIẾN THỨC:
1- Khái quát về luật thơ nêu ra một số khái niệm cơ bản về luật thơ.
2. Một số thể thơ truyền thống giới thiệu luật thơ của 5 thể thơ truyền thống quen thuộc.
3. Các thể thơ hiện đại giới thiệu sơ lược về các thể thơ hiện đại.
I. Khái quát về luật thơ :
Luật thơ là gì?
1.Khái niệm:
Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp… trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.
I. Khái quát về luật thơ :
Các thể thơ VN có thể chia thành những nhóm nào?
1.Khái niệm:
2.Các thể thơ: 3 nhóm chính
a) Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói
b) Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn
c) Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ-văn xuôi,…
I. Khái quát về luật thơ :
Luật thơ hình thành trên cơ sở nào? Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành luật thơ?
3.Sự hình thành luật thơ: Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng Việt, trong đó, tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng:
- Số tiếng là một căn cứ để gọi tên thể thơ (lục bát, song thất lục bát)
-Cấu tạo của tiếng là cơ sở để hài thanh
phần vần của tiếng là yếu tố để hiệp vần (vị trí hiệp vần là cơ sở để xác định luật thơ)
Thanh điệu của tiếng là yếu tố quan trọng để hài thanh
Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp( mỗi thể thơ có cách ngắt nhịp khác nhau căn cứ vào các tiếng có thanh B hay T ở những vị trí không đổi tạo chỗ ngừng)
=>Số tiếng, vần, thanh của tiếng và ngắt nhịp là cơ sở để hình thành luật thơ
*Số dòng trong bài thơ, quan hệ của các dòng thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu tố hình thành luật thơ
THẢO LUẬN NHÓM
-Đơn vị : nhóm 2 bàn
-Thời gian: 5 phút
-Nội dung: Đọc mục II (tr.102) để tìm hiểu các ví dụ, chỉ ra trong mỗi ví dụ:
+số tiếng trong mỗi dòng
+Những tiếng nào hiệp vần với nhau? Cách thức hiệp vần?
+Ngắt nhịp tại những tiếng nào? Cách ngắt nhịp
+Sự hài thanh thể hiện ở những tiếng nào? Từ đó rút ra quy định hài thanh ở mỗi thể thơ?
-Phân công: N1:VD “Trăm năm…”;N2:”Ngòi đầu cầu…”;N3:”Mặt trăng”;N4: “Ông phỗng đá”;N5: “Qua đèo Ngang”
-Thư kí nhóm ghi vào giấy đáp án thống nhất
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1.Thể lục bát:
-Số tiếng: Mỗi cặp lục bát gồm hai dòng 6 tiếng và 8 tiếng
-Vần: -Hiệp vần B ở tiếng thứ 6 của hai dòng lục bát và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng thứ 6 của dòng lục tiếp theo
-Nhịp: căn cứ vào các tiếng có thanh không đổi(2,4,6) →Chẵn; 2/2/2
-Hài thanh: Đối xứng luân phiên giữa tiếng 2(B), tiếng4(T), tiếng 6 (B)
Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng 6 và 8 dòng bát
“ Trăm năm (2-B) / trong cõi (4-T) / người ta (6-B)
Chữ tài (2-B) / chữ mệnh (4-T) / khéo là (6-B) / ghét nhau
Trải qua (2-B) / một cuộc (4-T) / bể dâu (6-B)
Những điều (2-B) / trông thấy (4-T) / mà đau (6-B) / đớn lòng”
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1.Thể lục bát:
2.Thể song thất lục bát:
-Số tiếng: 2 dòng 7, dòng 6- dòng 8 liên tục
-Vần: Cặp song thất: tiếng 7 và tiếng 5 hiệp vần T
Cặp lục bát hiệp vần B (như thể lục bát)
Giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền
-Nhịp:2câu thất: 3/4 ; lục bát: 2/2/2
-Hài thanh: song thất : tiếng 3 có thể B hoặcT; cặp lục bát như thể lục bát
“ Ngòi đầu cầu / nước trong như lọc,
Đường bên cầu / cỏ mọc còn non.
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn,
Bộ khôn bằng ngựa, thủy khôn bằng thuyền”
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1.Thể lục bát:
2.Thể song thất lục bát:
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật (tứ tuyệt hoặc bát cú)
-Số tiếng: 5, số dòng: 8 (hoặc 4 dòng)
-Vần: độc vận, vần cách
-Nhịp: 2/3
-Hài thanh: luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-Tở tiếng thứ 2,4
Vằng vặc (T) / bóng thuyền (B) quyên
Mây quang (B)/ gió bốn (T) bên
Nề cho (B)/ trời đất (T) trắng
Quét sạch (T) / núi sông (B) đen
Có khuyết (T) / nhưng tròn (B) mãi
Tuy già (B)/ vẫn trẻ (T) lên
Mảnh gương (B)/ chung thế (T) giới
Soi rõ (T) :/ mặt hay (B), hèn
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1.Thể lục bát:
2.Thể song thất lục bát:
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật (tứ tuyệt hoặc bát cú)
4.Các thể thất ngôn Đường luật:
-Số tiếng: 7, số dòng: 4
-Vần: vần chân, độc vận, vần cách
-Nhịp: 4/3
-Hài thanh:
a)Thất ngôn tứ tuyệt:
Ông đứng làm / chi đó hỡi ông?
Trơ trơ như đá,/ vững như đồng
Đêm ngày gìn giữ / cho ai đó?
Non nước đầy vơi / có biết không?
Luật hài thanh thể thất ngôn tứ tuyệt
tới slide LT
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1.Thể lục bát:
2.Thể song thất lục bát:
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật (tứ tuyệt hoặc bát cú)
4.Các thể thất ngôn Đường luật:
-Số tiếng: 7, số dòng: 8 ( 4 phần: đề, thực, luận, kết)
-Vần: vần chân, độc vận ở các dòng 1,2,4,6,8
-Nhịp: 4/3
-Hài thanh:
b)Thất ngôn bát cú:
Bước tới Đèo Ngang / bóng xế tà
Cỏ cây chen đá,/ lá chen hoa
Lom khom dưới núi,/ tiều vài chú,
Lác đác bên sông,/ chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng,/ con quốc quốc,
Thương nhà mòi miệng / cái gia gia.
Dừng chân đứng lại,/ trời, non, nước,
Môt mảnh tình riêng,/ ta với ta
Luật hài thanh thể thất ngôn bát cú
CÂU HỎI:
Em có nhận xet gì về thơ Đường luật ?
Thơ Đường luật có những quy định hết sức chặt chẽ, vì vậy mà rất gò bó và khó diễn đạt được những cảm xúc phóng khoáng, nhịp điệu rộng mở. Do đó, đến đầu thế kỉ XX có một cuộc cách mạng về thơ nổ ra và kết quả là từ đó, nhiều thể thơ hiện đại đã ra đời.
TRAO ĐỔI NHANH
-Đơn vị : nhóm 2 người hoặc 3 người gần nhau
-Thời gian: 2 phút
-Nội dung: Nêu 3 ý kiến ngắn gọn giới thiệu về các thể thơ hiện đại Việt Nam ?
III. CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
-Nhiều thể thơ hiện đại xuất hiện từ phong trào Thơ mới (1932-1945)
-Thơ mới chịu ảnh hưởng của thơ Pháp và đổi mới luật thơ cũ.
-Các thể thơ Việt Nam hiện đại rất đa dạng và phong phú: năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ-văn xuôi …
LUYỆN TẬP: Đọc lại bài luyện tập (1 phút)
Yêu cầu: Làm nhanh vào giấy nháp trong 2 phút
Có thể làm bảng so sánh :số tiếng,số dòng-cách gieo vần – ngắt nhịp – hài thanh
ÔN TẬP: Kể tên các thể thơ của Việt Nam? Luật thơ thường thể hiện ở các yếu tố nào?
-Các thể thơ: lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn Đường luật, thất ngôn Đường luật, thơ hiện đại (năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ-văn xuôi …)
- Luật thơ thường biểu hiện ở: quy định về số tiếng, số dòng, hài thanh, quan hệ giữa các dòng thơ về kết cấu, ý nghĩa…tùy thuộc vào từng thể thơ
E.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ Ở NHÀ:
1.Hướng dẫn học bài:
- Luật thơ là gì?
- Luật thơ của một số thể thơ truyền thống qua một số bài thơ cụ thể mà em biết?
-So sánh luật thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật và thất ngôn bát cú đường luật? (chú ý gieo vần, đối, niêm)
2.Hướng dẫn bài mới: Đọc VB Việt Bắc – phần hai
- Màu sắc dân tộc thể hiện qua những yếu tố nào trong đoạn trích “ Việt Bắc”
- Tìm những vẻ đẹp của cảnh và người Việt Bắc
- Trả lời Hướng dẫn học bài
Xin chào và cám ơn các em!
Ví dụ khác về thể song thất lục bát
Tiếng thứ 3 của song thất mang thanh trắc
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh biết mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sâu hơn ai
trở lại
ÔN TẬP BÀI CŨ
Chúng tỏ rằng: con đường CM và con đường thơ của Tố Hữu gắn bó hài hòa làm một?
- Nêu nhận định chung
-Tên bảy tập thơ, thời gian sáng tác mỗi tập
-Nội dung chính mỗi tập thơ
-Mỗi tập thơ phản ánh chặng đường CM nào ?
BÀI MỚI
Luật thơ LUẬT THƠ Luật Thơ
Bài học hôm nay gồm những đơn vị kiến thức nào?
BÀI HỌC LUẬT THƠ GỒM BA ĐƠN VỊ KIẾN THỨC:
1- Khái quát về luật thơ nêu ra một số khái niệm cơ bản về luật thơ.
2. Một số thể thơ truyền thống giới thiệu luật thơ của 5 thể thơ truyền thống quen thuộc.
3. Các thể thơ hiện đại giới thiệu sơ lược về các thể thơ hiện đại.
I. Khái quát về luật thơ :
Luật thơ là gì?
1.Khái niệm:
Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp… trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.
I. Khái quát về luật thơ :
Các thể thơ VN có thể chia thành những nhóm nào?
1.Khái niệm:
2.Các thể thơ: 3 nhóm chính
a) Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói
b) Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn
c) Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ-văn xuôi,…
I. Khái quát về luật thơ :
Luật thơ hình thành trên cơ sở nào? Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành luật thơ?
3.Sự hình thành luật thơ: Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng Việt, trong đó, tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng:
- Số tiếng là một căn cứ để gọi tên thể thơ (lục bát, song thất lục bát)
-Cấu tạo của tiếng là cơ sở để hài thanh
phần vần của tiếng là yếu tố để hiệp vần (vị trí hiệp vần là cơ sở để xác định luật thơ)
Thanh điệu của tiếng là yếu tố quan trọng để hài thanh
Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp( mỗi thể thơ có cách ngắt nhịp khác nhau căn cứ vào các tiếng có thanh B hay T ở những vị trí không đổi tạo chỗ ngừng)
=>Số tiếng, vần, thanh của tiếng và ngắt nhịp là cơ sở để hình thành luật thơ
*Số dòng trong bài thơ, quan hệ của các dòng thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu tố hình thành luật thơ
THẢO LUẬN NHÓM
-Đơn vị : nhóm 2 bàn
-Thời gian: 5 phút
-Nội dung: Đọc mục II (tr.102) để tìm hiểu các ví dụ, chỉ ra trong mỗi ví dụ:
+số tiếng trong mỗi dòng
+Những tiếng nào hiệp vần với nhau? Cách thức hiệp vần?
+Ngắt nhịp tại những tiếng nào? Cách ngắt nhịp
+Sự hài thanh thể hiện ở những tiếng nào? Từ đó rút ra quy định hài thanh ở mỗi thể thơ?
-Phân công: N1:VD “Trăm năm…”;N2:”Ngòi đầu cầu…”;N3:”Mặt trăng”;N4: “Ông phỗng đá”;N5: “Qua đèo Ngang”
-Thư kí nhóm ghi vào giấy đáp án thống nhất
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1.Thể lục bát:
-Số tiếng: Mỗi cặp lục bát gồm hai dòng 6 tiếng và 8 tiếng
-Vần: -Hiệp vần B ở tiếng thứ 6 của hai dòng lục bát và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng thứ 6 của dòng lục tiếp theo
-Nhịp: căn cứ vào các tiếng có thanh không đổi(2,4,6) →Chẵn; 2/2/2
-Hài thanh: Đối xứng luân phiên giữa tiếng 2(B), tiếng4(T), tiếng 6 (B)
Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng 6 và 8 dòng bát
“ Trăm năm (2-B) / trong cõi (4-T) / người ta (6-B)
Chữ tài (2-B) / chữ mệnh (4-T) / khéo là (6-B) / ghét nhau
Trải qua (2-B) / một cuộc (4-T) / bể dâu (6-B)
Những điều (2-B) / trông thấy (4-T) / mà đau (6-B) / đớn lòng”
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1.Thể lục bát:
2.Thể song thất lục bát:
-Số tiếng: 2 dòng 7, dòng 6- dòng 8 liên tục
-Vần: Cặp song thất: tiếng 7 và tiếng 5 hiệp vần T
Cặp lục bát hiệp vần B (như thể lục bát)
Giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền
-Nhịp:2câu thất: 3/4 ; lục bát: 2/2/2
-Hài thanh: song thất : tiếng 3 có thể B hoặcT; cặp lục bát như thể lục bát
“ Ngòi đầu cầu / nước trong như lọc,
Đường bên cầu / cỏ mọc còn non.
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn,
Bộ khôn bằng ngựa, thủy khôn bằng thuyền”
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1.Thể lục bát:
2.Thể song thất lục bát:
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật (tứ tuyệt hoặc bát cú)
-Số tiếng: 5, số dòng: 8 (hoặc 4 dòng)
-Vần: độc vận, vần cách
-Nhịp: 2/3
-Hài thanh: luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-Tở tiếng thứ 2,4
Vằng vặc (T) / bóng thuyền (B) quyên
Mây quang (B)/ gió bốn (T) bên
Nề cho (B)/ trời đất (T) trắng
Quét sạch (T) / núi sông (B) đen
Có khuyết (T) / nhưng tròn (B) mãi
Tuy già (B)/ vẫn trẻ (T) lên
Mảnh gương (B)/ chung thế (T) giới
Soi rõ (T) :/ mặt hay (B), hèn
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1.Thể lục bát:
2.Thể song thất lục bát:
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật (tứ tuyệt hoặc bát cú)
4.Các thể thất ngôn Đường luật:
-Số tiếng: 7, số dòng: 4
-Vần: vần chân, độc vận, vần cách
-Nhịp: 4/3
-Hài thanh:
a)Thất ngôn tứ tuyệt:
Ông đứng làm / chi đó hỡi ông?
Trơ trơ như đá,/ vững như đồng
Đêm ngày gìn giữ / cho ai đó?
Non nước đầy vơi / có biết không?
Luật hài thanh thể thất ngôn tứ tuyệt
tới slide LT
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1.Thể lục bát:
2.Thể song thất lục bát:
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật (tứ tuyệt hoặc bát cú)
4.Các thể thất ngôn Đường luật:
-Số tiếng: 7, số dòng: 8 ( 4 phần: đề, thực, luận, kết)
-Vần: vần chân, độc vận ở các dòng 1,2,4,6,8
-Nhịp: 4/3
-Hài thanh:
b)Thất ngôn bát cú:
Bước tới Đèo Ngang / bóng xế tà
Cỏ cây chen đá,/ lá chen hoa
Lom khom dưới núi,/ tiều vài chú,
Lác đác bên sông,/ chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng,/ con quốc quốc,
Thương nhà mòi miệng / cái gia gia.
Dừng chân đứng lại,/ trời, non, nước,
Môt mảnh tình riêng,/ ta với ta
Luật hài thanh thể thất ngôn bát cú
CÂU HỎI:
Em có nhận xet gì về thơ Đường luật ?
Thơ Đường luật có những quy định hết sức chặt chẽ, vì vậy mà rất gò bó và khó diễn đạt được những cảm xúc phóng khoáng, nhịp điệu rộng mở. Do đó, đến đầu thế kỉ XX có một cuộc cách mạng về thơ nổ ra và kết quả là từ đó, nhiều thể thơ hiện đại đã ra đời.
TRAO ĐỔI NHANH
-Đơn vị : nhóm 2 người hoặc 3 người gần nhau
-Thời gian: 2 phút
-Nội dung: Nêu 3 ý kiến ngắn gọn giới thiệu về các thể thơ hiện đại Việt Nam ?
III. CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
-Nhiều thể thơ hiện đại xuất hiện từ phong trào Thơ mới (1932-1945)
-Thơ mới chịu ảnh hưởng của thơ Pháp và đổi mới luật thơ cũ.
-Các thể thơ Việt Nam hiện đại rất đa dạng và phong phú: năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ-văn xuôi …
LUYỆN TẬP: Đọc lại bài luyện tập (1 phút)
Yêu cầu: Làm nhanh vào giấy nháp trong 2 phút
Có thể làm bảng so sánh :số tiếng,số dòng-cách gieo vần – ngắt nhịp – hài thanh
ÔN TẬP: Kể tên các thể thơ của Việt Nam? Luật thơ thường thể hiện ở các yếu tố nào?
-Các thể thơ: lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn Đường luật, thất ngôn Đường luật, thơ hiện đại (năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ-văn xuôi …)
- Luật thơ thường biểu hiện ở: quy định về số tiếng, số dòng, hài thanh, quan hệ giữa các dòng thơ về kết cấu, ý nghĩa…tùy thuộc vào từng thể thơ
E.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ Ở NHÀ:
1.Hướng dẫn học bài:
- Luật thơ là gì?
- Luật thơ của một số thể thơ truyền thống qua một số bài thơ cụ thể mà em biết?
-So sánh luật thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật và thất ngôn bát cú đường luật? (chú ý gieo vần, đối, niêm)
2.Hướng dẫn bài mới: Đọc VB Việt Bắc – phần hai
- Màu sắc dân tộc thể hiện qua những yếu tố nào trong đoạn trích “ Việt Bắc”
- Tìm những vẻ đẹp của cảnh và người Việt Bắc
- Trả lời Hướng dẫn học bài
Xin chào và cám ơn các em!
Ví dụ khác về thể song thất lục bát
Tiếng thứ 3 của song thất mang thanh trắc
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh biết mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sâu hơn ai
trở lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Huy Hợp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)