Tuần 8. Luật thơ
Chia sẻ bởi Đoàn Ngọc Bách |
Ngày 09/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Luật thơ thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 28- Tiếng Việt:
Luật thơ
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ là gì?
a/ Phân tích ngữ liệu:
- Sen là một loài cây mọc ở dưới nước bùn; lá to bản; hoa màu trắng hoặc hồng; nhị vàng, có hương thơm, haùt duứng ủeồ laứm thuoỏc.
- Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng
Nhị vàng , bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
( Ca dao)
-> Cùng nói về cây sen, nhưng: + Ngữ liệu 1: Văn xuôi
+ Ngữ liệu 2: Thơ
( Thơ có tổ chức đặc biệt: ngắt dòng,có nhịp, hiệp vần, phối thanh tạo nên tính nhạc)
Tiết 28: Luật Thơ:
I/ Khái quát về luật thơ
1/ Luật thơ
a/ Phân tích ngữ liệu
b/ Định nghĩa luật thơ:
- Luật thơ bao gồm những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có tính nhạc, được rút ra từ thực tiễn sáng tác thơ, có sức chi phối thi sĩ khi làm thơ
Trong luật thơ, có hai yếu tố vô cùng quan trọng:
+ Tiết tấu ( ngắt dòng, nhịp.)
+ Vần.
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca:
Tiếng:
Xét về ngữ âm: mỗi tiếng là một âm tiết
Xét về ngữ nghĩa : nhìn chung tiếng là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa
Xét về ngữ pháp: tiếng ? từ đơn
Xét về cấu tạo:
Toán
+ Gồm hai phần: Phụ âm đầu + vần ( T+ oan)
+ Âm tiết nào cũng mang thanh điệu (6 thanh) chia 2 nhóm:
Thanh bằng: Thanh ngang và thanh huyền
Thanh trắc : gồm thanh sắc, nặng , hỏi, ngã.
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh ,bông trắng ,lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(Ca dao)
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
(Thu điếu- Nguyễn Khuyến)
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu.
(Vội vàng- Xuân Diệu)
Lục bát: dũng 6 ti?ng, dũng 8 tiếng
Thất ngôn: Mỗi dòng thơ có bảy tiếng
Thơ tự do: Không hạn định số tiếng trong một dòng thơ :3-8-8-8
=> Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca:
a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
Trong đầm /gì đẹp /bằng sen
Lá xanh /,bông trắng /,lại chen nhị vàng
Nhị vàng,/ bông trắng,/ lá xanh
Gần bùn /mà chẳng/ hôi tanh/ mùi bùn
(Ca dao)
Ao thu/ lạnh lẽo /nước trong veo
Một chiếc thuyền câu/ bé tẻo teo
Sóng biếc /theo làn/ hơi gợn tí
Lá vàng /trước gió/ khẽ đưa vèo.
(Thu điếu- Nguyễn Khuyến)
Ta muốn ôm
Cả sự sống/ mới bắt đầu /mơn mởn
Ta muốn riết/ mây đưa /và gió lượn
Ta muốn say/ cánh bướm/ với tình yêu.
(Vội vàng- Xuân Diệu)
Các tiếng trong thơ thường ngắt thành từng khúc, mỗi khúc ấy gọi là nhịp
Nhịp trong các thể thơ:
+ Lục bát: Nhịp đôi: 2/2/2 (hoặc 2/4.)
+ Thất ngôn : 4/3, 2/2/3
+ Câu thất trong thể song thất lục bát: ắ,3/2/2
+ Thơ tự do: không quy định chặt chẽ.
=> Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca: a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
b) Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ.
Trong đầm /gì đẹp /bằng sen
B T B
Lá xanh /,bông trắng /,lại chen nhị vàng
B T B B
Nhị vàng,/ bông trắng,/ lá xanh
B T B
Gần bùn /mà chẳng/ hôi tanh/ mùi bùn
B T B B
(Ca dao)
Ao thu/ lạnh lẽo /nước trong veo
B T B
Một chiếc thuyền câu/ bé tẻo teo
T B T
Sóng biếc /theo làn/ hơi gợn tí
T B T
Lá vàng /trước gió/ khẽ đưa vèo.
B T B
(Thu điếu- Nguyễn Khuyến)
Ta muốn ôm
T
Cả sự sống/ mới bắt đầu /mơn mởn
T T B T
Ta muốn riết/ mây đưa /và gió lượn
T B B T
(Vội vàng- Xuân Diệu)
+ Âm hưởng trầm bổng do phối hợp thanh b?ng, trắc.
+ Căn cứ vào thanh của các tiếng chẵn:
2 4 6 8
Lục bát: B T B B
Thất ngôn: B T B
T B T
Thơ tự do: Không quy định
=> Thanh của tiếng là căn cứ để xác định luật bằng-trắc.
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca: a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
b) Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ.
c) Thanh của tiếng là căn cứ để xác định luật bằng- trắc
Trong đầm /gì đẹp /bằng sen
B T B
Lá xanh /,bông trắng /,lại chen nhị vàng
B T B B
Nhị vàng,/ bông trắng,/ lá xanh
B T B
Gần bùn /mà chẳng/ hôi tanh/ mùi bùn
B T B B
(Ca dao)
Ao thu/ lạnh lẽo /nước trong veo
B T B
Một chiếc thuyền câu/ bé tẻo teo
T B T
Sóng biếc /theo làn/ hơi gợn tí
T B T
Lá vàng /trước gió/ khẽ đưa vèo.
B T B
(Thu điếu- Nguyễn Khuyến)
Ta muốn ôm
T
Cả sự sống/ mới bắt đầu /mơn mởn
T T B T
Ta muốn riết/ mây đưa /và gió lượn
T B B T
(Vội vàng- Xuân Diệu)
+ Có sự trùng hợp hay gần trùng hợp phần vần của các tiếng nhất định
-> Hiệp vần
+ Các loại vần:
Căn cứ vào vị trí: Vần chân, vần lưng
Căn cứ vào sự trùng hợp: Vần chính,
Vần thông
=> Vần trong tiếng là căn cứ để hiệp vần thơ
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca: a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
b) Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ.
c) Thanh của tiếng là căn cứ để xác định luật bằng- trắc
d) Vần của tiếng là căn cứ để hiệp vần thơ.
II/ Các thể thơ thường gặp:
1/ Thơ cổ truyền (truyền thống):
Thơ dân tộc: lục bát, song thất lục bát
Thơ có nguồn gốc Trung Quốc (thơ Đường luật): ngũ ngôn, thất ngôn (tứ tuyệt, bát cú)
2/ Thơ hiện đại (thơ tự do)
Thơ 5 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng.
Thơ văn xuôi.
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca: a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
b) Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ.
c) Thanh của tiếng là căn cứ để xác định luật bằng- trắc
d) Vần của tiếng là căn cứ để hiệp vần thơ.
II/ Các thể thơ tiếng Việt thường gặp:
1/ Thơ cổ truyền
2/ Thơ hiện đại
III/ Luyện tập:
Bài tập 2: Trong buổi chơi xuân, bên mộ Đạm Tiên, Thuý Kiều
" Rút trâm s?n giắt mái đầu
Vạch cây ra vịnh bốn câu ba vần"
Theo em, Thuý Kiều làm thơ theo thể thơ nào?
Đáp án: Thuý Kiều làm thơ tứ tuyệt đường luật (thất ngôn hoặc ngũ ngôn.
Tiết 28: Luật thơ
Củng cố:
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
- Luật thơ bao gồm những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có tính nhạc, được rút ra từ thực tiễn sáng tác thơ, có sức chi phối thi sĩ khi làm thơ
- Trong luật thơ, có hai yếu tố vô cùng quan trọng:
+ Tiết tấu ( ngắt dòng, nhịp.)
+ Vần.
2/ Vai trò của "tiếng" trơng thơ ca:
a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
b) Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ
c) Thanh của tiếng là căn cứ để xác định luật bằng- trắc
d) Vần của tiếng là căn cứ để hiệp vần thơ.
II/ Các thể thơ tiếng Việt thường gặp:
1/ Thơ cổ truyền
2/ Thơ hiện đại
Dặn dò:
Làm các bài tập tiết 2: Luyện tập về luật thơ (phân tích luật thơ trong các thể thơ)
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
Luật thơ
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ là gì?
a/ Phân tích ngữ liệu:
- Sen là một loài cây mọc ở dưới nước bùn; lá to bản; hoa màu trắng hoặc hồng; nhị vàng, có hương thơm, haùt duứng ủeồ laứm thuoỏc.
- Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng
Nhị vàng , bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
( Ca dao)
-> Cùng nói về cây sen, nhưng: + Ngữ liệu 1: Văn xuôi
+ Ngữ liệu 2: Thơ
( Thơ có tổ chức đặc biệt: ngắt dòng,có nhịp, hiệp vần, phối thanh tạo nên tính nhạc)
Tiết 28: Luật Thơ:
I/ Khái quát về luật thơ
1/ Luật thơ
a/ Phân tích ngữ liệu
b/ Định nghĩa luật thơ:
- Luật thơ bao gồm những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có tính nhạc, được rút ra từ thực tiễn sáng tác thơ, có sức chi phối thi sĩ khi làm thơ
Trong luật thơ, có hai yếu tố vô cùng quan trọng:
+ Tiết tấu ( ngắt dòng, nhịp.)
+ Vần.
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca:
Tiếng:
Xét về ngữ âm: mỗi tiếng là một âm tiết
Xét về ngữ nghĩa : nhìn chung tiếng là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa
Xét về ngữ pháp: tiếng ? từ đơn
Xét về cấu tạo:
Toán
+ Gồm hai phần: Phụ âm đầu + vần ( T+ oan)
+ Âm tiết nào cũng mang thanh điệu (6 thanh) chia 2 nhóm:
Thanh bằng: Thanh ngang và thanh huyền
Thanh trắc : gồm thanh sắc, nặng , hỏi, ngã.
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh ,bông trắng ,lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(Ca dao)
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
(Thu điếu- Nguyễn Khuyến)
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu.
(Vội vàng- Xuân Diệu)
Lục bát: dũng 6 ti?ng, dũng 8 tiếng
Thất ngôn: Mỗi dòng thơ có bảy tiếng
Thơ tự do: Không hạn định số tiếng trong một dòng thơ :3-8-8-8
=> Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca:
a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
Trong đầm /gì đẹp /bằng sen
Lá xanh /,bông trắng /,lại chen nhị vàng
Nhị vàng,/ bông trắng,/ lá xanh
Gần bùn /mà chẳng/ hôi tanh/ mùi bùn
(Ca dao)
Ao thu/ lạnh lẽo /nước trong veo
Một chiếc thuyền câu/ bé tẻo teo
Sóng biếc /theo làn/ hơi gợn tí
Lá vàng /trước gió/ khẽ đưa vèo.
(Thu điếu- Nguyễn Khuyến)
Ta muốn ôm
Cả sự sống/ mới bắt đầu /mơn mởn
Ta muốn riết/ mây đưa /và gió lượn
Ta muốn say/ cánh bướm/ với tình yêu.
(Vội vàng- Xuân Diệu)
Các tiếng trong thơ thường ngắt thành từng khúc, mỗi khúc ấy gọi là nhịp
Nhịp trong các thể thơ:
+ Lục bát: Nhịp đôi: 2/2/2 (hoặc 2/4.)
+ Thất ngôn : 4/3, 2/2/3
+ Câu thất trong thể song thất lục bát: ắ,3/2/2
+ Thơ tự do: không quy định chặt chẽ.
=> Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca: a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
b) Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ.
Trong đầm /gì đẹp /bằng sen
B T B
Lá xanh /,bông trắng /,lại chen nhị vàng
B T B B
Nhị vàng,/ bông trắng,/ lá xanh
B T B
Gần bùn /mà chẳng/ hôi tanh/ mùi bùn
B T B B
(Ca dao)
Ao thu/ lạnh lẽo /nước trong veo
B T B
Một chiếc thuyền câu/ bé tẻo teo
T B T
Sóng biếc /theo làn/ hơi gợn tí
T B T
Lá vàng /trước gió/ khẽ đưa vèo.
B T B
(Thu điếu- Nguyễn Khuyến)
Ta muốn ôm
T
Cả sự sống/ mới bắt đầu /mơn mởn
T T B T
Ta muốn riết/ mây đưa /và gió lượn
T B B T
(Vội vàng- Xuân Diệu)
+ Âm hưởng trầm bổng do phối hợp thanh b?ng, trắc.
+ Căn cứ vào thanh của các tiếng chẵn:
2 4 6 8
Lục bát: B T B B
Thất ngôn: B T B
T B T
Thơ tự do: Không quy định
=> Thanh của tiếng là căn cứ để xác định luật bằng-trắc.
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca: a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
b) Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ.
c) Thanh của tiếng là căn cứ để xác định luật bằng- trắc
Trong đầm /gì đẹp /bằng sen
B T B
Lá xanh /,bông trắng /,lại chen nhị vàng
B T B B
Nhị vàng,/ bông trắng,/ lá xanh
B T B
Gần bùn /mà chẳng/ hôi tanh/ mùi bùn
B T B B
(Ca dao)
Ao thu/ lạnh lẽo /nước trong veo
B T B
Một chiếc thuyền câu/ bé tẻo teo
T B T
Sóng biếc /theo làn/ hơi gợn tí
T B T
Lá vàng /trước gió/ khẽ đưa vèo.
B T B
(Thu điếu- Nguyễn Khuyến)
Ta muốn ôm
T
Cả sự sống/ mới bắt đầu /mơn mởn
T T B T
Ta muốn riết/ mây đưa /và gió lượn
T B B T
(Vội vàng- Xuân Diệu)
+ Có sự trùng hợp hay gần trùng hợp phần vần của các tiếng nhất định
-> Hiệp vần
+ Các loại vần:
Căn cứ vào vị trí: Vần chân, vần lưng
Căn cứ vào sự trùng hợp: Vần chính,
Vần thông
=> Vần trong tiếng là căn cứ để hiệp vần thơ
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca: a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
b) Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ.
c) Thanh của tiếng là căn cứ để xác định luật bằng- trắc
d) Vần của tiếng là căn cứ để hiệp vần thơ.
II/ Các thể thơ thường gặp:
1/ Thơ cổ truyền (truyền thống):
Thơ dân tộc: lục bát, song thất lục bát
Thơ có nguồn gốc Trung Quốc (thơ Đường luật): ngũ ngôn, thất ngôn (tứ tuyệt, bát cú)
2/ Thơ hiện đại (thơ tự do)
Thơ 5 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng.
Thơ văn xuôi.
Tiết 28: Luật thơ
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
2/ Vai trò của "tiếng" trong thơ ca: a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
b) Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ.
c) Thanh của tiếng là căn cứ để xác định luật bằng- trắc
d) Vần của tiếng là căn cứ để hiệp vần thơ.
II/ Các thể thơ tiếng Việt thường gặp:
1/ Thơ cổ truyền
2/ Thơ hiện đại
III/ Luyện tập:
Bài tập 2: Trong buổi chơi xuân, bên mộ Đạm Tiên, Thuý Kiều
" Rút trâm s?n giắt mái đầu
Vạch cây ra vịnh bốn câu ba vần"
Theo em, Thuý Kiều làm thơ theo thể thơ nào?
Đáp án: Thuý Kiều làm thơ tứ tuyệt đường luật (thất ngôn hoặc ngũ ngôn.
Tiết 28: Luật thơ
Củng cố:
I/ Khái quát về luật thơ:
1/ Luật thơ:
- Luật thơ bao gồm những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có tính nhạc, được rút ra từ thực tiễn sáng tác thơ, có sức chi phối thi sĩ khi làm thơ
- Trong luật thơ, có hai yếu tố vô cùng quan trọng:
+ Tiết tấu ( ngắt dòng, nhịp.)
+ Vần.
2/ Vai trò của "tiếng" trơng thơ ca:
a) Tiếng là căn cứ để xác định thể thơ
b) Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ
c) Thanh của tiếng là căn cứ để xác định luật bằng- trắc
d) Vần của tiếng là căn cứ để hiệp vần thơ.
II/ Các thể thơ tiếng Việt thường gặp:
1/ Thơ cổ truyền
2/ Thơ hiện đại
Dặn dò:
Làm các bài tập tiết 2: Luyện tập về luật thơ (phân tích luật thơ trong các thể thơ)
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Ngọc Bách
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)