Tuần 8. Luật thơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Xinh |
Ngày 09/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Luật thơ thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU
Gv: Nguyễn Thị Xinh
TIẾT 23
TIẾNG VIỆT LỚP 12
LUẬT THƠ
CẤU TRÚC BÀI HỌC
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ
2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG :
1.Thể lục bát .
2.Thể song thất lục bát.
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật.
4.Cá thể thất ngôn Đường luật
III/ CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
IV/ LUYỆN TẬP.
TIẾT 23
LUẬT THƠ
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ
Luật thơ là gì ?
Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về
số câu,
ngắt nhịp,…
phép hài thanh,
cách hiệp vần,
số tiếng,
TIẾT 23
LUẬT THƠ
2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ
Nhóm 1: Các thể thơ dân tộc gồm: lục bát, song thất lục bát, hát nói.
Nhóm 2 :Các thể thơ Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú
Nhóm 3: Các thể thơ hiện đại: Thơ năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, thơ tự do, hỗn hợp, thơ văn xuôi...
Các thể thơ Việt Nam
chia thành mấy
nhóm chính?
TIẾT 23
LUẬT THƠ
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ
2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
VD Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh ,bông trắng ,lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(Ca dao)
Lục bát: 6-8 tiếng
Tiếng là căn cứ để xác định các thể thơ (Thơ lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn...)
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo…
(Thu điếu- NguyễnKhuyến)
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu…
(Vội vàng- Xuân Diệu)
Thất ngôn: Mỗi dòng thơ có bảy tiếng.
Thơ tự do: Không hạn định số tiếng trong một dòng thơ.
TIẾT 23
LUẬT THƠ
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ
2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
Ao thu lạnh lẽo / nước trong veo
Một chiếc thuyền câu / bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn / hơi gợn tí
Lá vàng trước gió / khẽ đưa vèo…
(Thu điếu- Nguyễn Khuyến)
Em có nhận xét gì
về các từ
(veo, teo, vèo)
và sự sắp xếp thanh điệu
ở các tiếng 2,4,6?
B T B
T B T
B T B
T B T
Người lên ngựa/ kẻ chia bào
Rừng phong nay đã/ nhuốm màu quan sang
B T B
B T B
TIẾT 23
LUẬT THƠ
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ.
2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
Tiếng là căn cứ để xác định các thể thơ. ( Thơ lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn..)
Vần của “Tiếng”là căn cứ để hiệp vần các câu thơ với nhau ( vần lưng, vần chân, vần chính, vần thông)
Thanh của ”Tiếng” là căn cứ xác định luật bằng - trắc và nhịp điệu, nhạc điệu trong thơ.
=> Số tiếng và đặc điểm của tiếng là những nhân tố cấu thành luật thơ.
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1/ Thể lục bát ( thể sáu - tám ):
Gồm 4 thể thơ:
Hãy kể tên các thể thơ truyền thống?
VD1 : Trăm năm trong cõi người ta
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau
Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
Qua ví dụ trên,
hãy chỉ ra luật thơ lục
bát về số tiếng, vần,
nhịp, hài thanh ?
B T B
B T B B
B T B
B T B B
/ /
/ / /
/ /
/
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1/ Thể lục bát ( thể sáu - tám ):
Số tiếng: Mỗi cặp lục bát có 2 dòng : Dòng lục (6 tiếng) và dòng bát ( 8 tiếng).
Hiệp vần: Hiệp vần ở tiếng thứ 6 của hai dòng và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng thứ 6 của dòng lục.
Ngắt nhịp: Nhịp chẵn 2/2/2.
Hài thanh:Đối xứng luân phiên B – T - B ở các tiếng thư 2,4,6 trong dòng thơ; đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng thứ 6 và thứ 8 dòng bát.
VD2: Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh ,bông trắng ,lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(Ca dao)
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1/ Thể lục bát ( thể sáu - tám ):
B T B
B T B B
B T B
B T B B
/ /
/ / /
/ /
/ / /
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
2/ Thể song thất lục bát:
7 tiếng
7 tiếng
6 tiếng
8 tiếng
/
/
B T
B T B
VÍ DỤ 1:
Ngồi đầu cầu nước trong như lọc
Đường bên cầu cỏ mọc còn non
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn
Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền.
(Đoàn Thị Điểm, Chinh phụ ngâm )
B
B
Qua ví dụ trên,
hãy chỉ ra luật thơ
song thất lục
bát về số tiếng, vần,
nhịp, hài thanh ?
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1/ Thể lục bát ( thể sáu - tám ):
2/ Thể song thất lục bát
- Số tiếng: 7 - 7 - 6 - 8
VD: Thuở trời đất/ nổi cơn gió bụi,
Khách má hồng/ nhiều nỗi truân chuyên.
-Vần: Vần trắc cặp song thất, vần bằng cặp lục bát.
Giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền.
-Nhịp: Nhịp 3/4 câu song thất, nhịp 2/2/2 câu lục bát
-Hài thanh: Câu thất: Tiếng thứ 3 thanh bằng hoặc trắc nhưng không bắt buộc; Cặp lục bát ( như ở thể lục bát)
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ ngũ ngôn Đường luật
Có 2 thể chính: Ngũ ngôn tứ tuyệt ; ngũ ngôn bát cú
Có khuyết nhưng tròn mãi
Tuy già vẫn trẻ lên
Mảnh gương chung thế giới
Soi rõ: mặt hay, hèn
(Khuyết danh)
/
/
/
/
/
/
/
/
T B
B T
B T
T B
T B
B T
T B
T B
Từ bài thơ,
hãy chỉ ra luật thơ
ngũ ngôn
Đường luật về số tiếng, vần,
nhịp, hài thanh ?
Ví dụ: Mặt Trăng
Vằng vặc bóng thuyền quyên
Mây quang gió bốn bên
Nề cho trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ ngũ ngôn Đường luật
- Số tiếng: 5 tiếng; (4 hoặc 8 dòng)
- Gieo vần : Vần cách, độc vận.
- Nhịp lẻ : 2/3
Hài thanh: Luân phiên B - T hoặc B - B,
T - T ở tiếng thứ 2 và 4
Có 2 thể chính: Ngũ ngôn tứ tuyệt ;
Ngũ ngôn bát cú
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ thất ngôn Đường luật:
a. Thất ngôn tứ tuyệt ( tứ tuyệt; tuyệt cú )
VÍ DỤ:
Ông đứng làm chi đó hỡi ông ?
Trơ trơ như đá, vững như đồng.
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó?
Non nước đầy vơi có biết không ?
(Nguyễn Khuyến)
T B T
B T B
B T B
T B T
/
/
/
/
Từ bài thơ,
hãy chỉ ra luật thơ
Thất ngôn tứ tuyệt về số tiếng, vần,
nhịp, hài thanh ?
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ thất ngôn Đường luật
a. Thất ngôn tứ tuyệt
- Số tiếng, số dòng: 7 - 4
-Vần: Vần chân, độc vận, vần cách
Nhịp le?: 4/3
Ha`i thanh
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ thất ngôn Đường luật
a. Thất ngôn tứ tuyệt
b. Thất ngôn bát cú
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan)
QUA ĐÈO NGANG
T B T
B T B
T B T
T B T
T B T
B T B
B T B
B T B
Từ bài thơ,
hãy chỉ ra
luật thơ
Thất ngôn tứ tuyệt
về số tiếng, vần,
nhịp, hài thanh ?
/
/
/
/
/
/
/
/
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ thất ngôn Đường luật
Thất ngôn
tứ tuyệt
Số tiếng, số dòng: 7- 8
( Đề, thực, luận, kết )
- Vần: Vần chân, độc vận.
Nhịp: 4/3
Hài thanh:
b.Thất ngôn bát cú
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
III/ CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
Xuất hiện từ phong trào Thơ mới(1932-1945).
Gồm các thể thơ:năm tiếng, bảy tiếng,hỗn hợp,
tự do, thơ- văn xuôi, …
Vừa tiếp nối luật thơ truyền thống vừa có sự đổi mới.
Thơ VN hiện đại xuất
hiện từ khi nào?
gồm có những
thể thơ nào ?
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
Gv: Nguyễn Thị Xinh
TIẾT 23
TIẾNG VIỆT LỚP 12
LUẬT THƠ
CẤU TRÚC BÀI HỌC
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ
2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG :
1.Thể lục bát .
2.Thể song thất lục bát.
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật.
4.Cá thể thất ngôn Đường luật
III/ CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
IV/ LUYỆN TẬP.
TIẾT 23
LUẬT THƠ
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ
Luật thơ là gì ?
Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về
số câu,
ngắt nhịp,…
phép hài thanh,
cách hiệp vần,
số tiếng,
TIẾT 23
LUẬT THƠ
2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ
Nhóm 1: Các thể thơ dân tộc gồm: lục bát, song thất lục bát, hát nói.
Nhóm 2 :Các thể thơ Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú
Nhóm 3: Các thể thơ hiện đại: Thơ năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, thơ tự do, hỗn hợp, thơ văn xuôi...
Các thể thơ Việt Nam
chia thành mấy
nhóm chính?
TIẾT 23
LUẬT THƠ
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ
2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
VD Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh ,bông trắng ,lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(Ca dao)
Lục bát: 6-8 tiếng
Tiếng là căn cứ để xác định các thể thơ (Thơ lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn...)
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo…
(Thu điếu- NguyễnKhuyến)
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu…
(Vội vàng- Xuân Diệu)
Thất ngôn: Mỗi dòng thơ có bảy tiếng.
Thơ tự do: Không hạn định số tiếng trong một dòng thơ.
TIẾT 23
LUẬT THƠ
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ
2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
Ao thu lạnh lẽo / nước trong veo
Một chiếc thuyền câu / bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn / hơi gợn tí
Lá vàng trước gió / khẽ đưa vèo…
(Thu điếu- Nguyễn Khuyến)
Em có nhận xét gì
về các từ
(veo, teo, vèo)
và sự sắp xếp thanh điệu
ở các tiếng 2,4,6?
B T B
T B T
B T B
T B T
Người lên ngựa/ kẻ chia bào
Rừng phong nay đã/ nhuốm màu quan sang
B T B
B T B
TIẾT 23
LUẬT THƠ
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
1. Định nghĩa về Luật thơ.
2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
Tiếng là căn cứ để xác định các thể thơ. ( Thơ lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn..)
Vần của “Tiếng”là căn cứ để hiệp vần các câu thơ với nhau ( vần lưng, vần chân, vần chính, vần thông)
Thanh của ”Tiếng” là căn cứ xác định luật bằng - trắc và nhịp điệu, nhạc điệu trong thơ.
=> Số tiếng và đặc điểm của tiếng là những nhân tố cấu thành luật thơ.
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1/ Thể lục bát ( thể sáu - tám ):
Gồm 4 thể thơ:
Hãy kể tên các thể thơ truyền thống?
VD1 : Trăm năm trong cõi người ta
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau
Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
Qua ví dụ trên,
hãy chỉ ra luật thơ lục
bát về số tiếng, vần,
nhịp, hài thanh ?
B T B
B T B B
B T B
B T B B
/ /
/ / /
/ /
/
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1/ Thể lục bát ( thể sáu - tám ):
Số tiếng: Mỗi cặp lục bát có 2 dòng : Dòng lục (6 tiếng) và dòng bát ( 8 tiếng).
Hiệp vần: Hiệp vần ở tiếng thứ 6 của hai dòng và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng thứ 6 của dòng lục.
Ngắt nhịp: Nhịp chẵn 2/2/2.
Hài thanh:Đối xứng luân phiên B – T - B ở các tiếng thư 2,4,6 trong dòng thơ; đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng thứ 6 và thứ 8 dòng bát.
VD2: Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh ,bông trắng ,lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(Ca dao)
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1/ Thể lục bát ( thể sáu - tám ):
B T B
B T B B
B T B
B T B B
/ /
/ / /
/ /
/ / /
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
2/ Thể song thất lục bát:
7 tiếng
7 tiếng
6 tiếng
8 tiếng
/
/
B T
B T B
VÍ DỤ 1:
Ngồi đầu cầu nước trong như lọc
Đường bên cầu cỏ mọc còn non
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn
Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền.
(Đoàn Thị Điểm, Chinh phụ ngâm )
B
B
Qua ví dụ trên,
hãy chỉ ra luật thơ
song thất lục
bát về số tiếng, vần,
nhịp, hài thanh ?
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1/ Thể lục bát ( thể sáu - tám ):
2/ Thể song thất lục bát
- Số tiếng: 7 - 7 - 6 - 8
VD: Thuở trời đất/ nổi cơn gió bụi,
Khách má hồng/ nhiều nỗi truân chuyên.
-Vần: Vần trắc cặp song thất, vần bằng cặp lục bát.
Giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền.
-Nhịp: Nhịp 3/4 câu song thất, nhịp 2/2/2 câu lục bát
-Hài thanh: Câu thất: Tiếng thứ 3 thanh bằng hoặc trắc nhưng không bắt buộc; Cặp lục bát ( như ở thể lục bát)
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ ngũ ngôn Đường luật
Có 2 thể chính: Ngũ ngôn tứ tuyệt ; ngũ ngôn bát cú
Có khuyết nhưng tròn mãi
Tuy già vẫn trẻ lên
Mảnh gương chung thế giới
Soi rõ: mặt hay, hèn
(Khuyết danh)
/
/
/
/
/
/
/
/
T B
B T
B T
T B
T B
B T
T B
T B
Từ bài thơ,
hãy chỉ ra luật thơ
ngũ ngôn
Đường luật về số tiếng, vần,
nhịp, hài thanh ?
Ví dụ: Mặt Trăng
Vằng vặc bóng thuyền quyên
Mây quang gió bốn bên
Nề cho trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ ngũ ngôn Đường luật
- Số tiếng: 5 tiếng; (4 hoặc 8 dòng)
- Gieo vần : Vần cách, độc vận.
- Nhịp lẻ : 2/3
Hài thanh: Luân phiên B - T hoặc B - B,
T - T ở tiếng thứ 2 và 4
Có 2 thể chính: Ngũ ngôn tứ tuyệt ;
Ngũ ngôn bát cú
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ thất ngôn Đường luật:
a. Thất ngôn tứ tuyệt ( tứ tuyệt; tuyệt cú )
VÍ DỤ:
Ông đứng làm chi đó hỡi ông ?
Trơ trơ như đá, vững như đồng.
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó?
Non nước đầy vơi có biết không ?
(Nguyễn Khuyến)
T B T
B T B
B T B
T B T
/
/
/
/
Từ bài thơ,
hãy chỉ ra luật thơ
Thất ngôn tứ tuyệt về số tiếng, vần,
nhịp, hài thanh ?
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ thất ngôn Đường luật
a. Thất ngôn tứ tuyệt
- Số tiếng, số dòng: 7 - 4
-Vần: Vần chân, độc vận, vần cách
Nhịp le?: 4/3
Ha`i thanh
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ thất ngôn Đường luật
a. Thất ngôn tứ tuyệt
b. Thất ngôn bát cú
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan)
QUA ĐÈO NGANG
T B T
B T B
T B T
T B T
T B T
B T B
B T B
B T B
Từ bài thơ,
hãy chỉ ra
luật thơ
Thất ngôn tứ tuyệt
về số tiếng, vần,
nhịp, hài thanh ?
/
/
/
/
/
/
/
/
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Thể thơ thất ngôn Đường luật
Thất ngôn
tứ tuyệt
Số tiếng, số dòng: 7- 8
( Đề, thực, luận, kết )
- Vần: Vần chân, độc vận.
Nhịp: 4/3
Hài thanh:
b.Thất ngôn bát cú
TIẾT 23
LUẬT THƠ
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
III/ CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
Xuất hiện từ phong trào Thơ mới(1932-1945).
Gồm các thể thơ:năm tiếng, bảy tiếng,hỗn hợp,
tự do, thơ- văn xuôi, …
Vừa tiếp nối luật thơ truyền thống vừa có sự đổi mới.
Thơ VN hiện đại xuất
hiện từ khi nào?
gồm có những
thể thơ nào ?
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Xinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)