Tuần 8. Luật thơ

Chia sẻ bởi Trần Thị Thùy Trang | Ngày 09/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Luật thơ thuộc Ngữ văn 12

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
LỚP DẠY:12C1
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM
Giáo viên : NGUYỄN THỊ THỪA
LUẬT THƠ
TIẾT 23
I-KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1.Khái niệm luật thơ
Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, hài thanh, ngắt nhịp…trong các thể thơ theo những kiểu mẫu nhất định.
2.Các thể thơ Việt Nam
Các thể thơ dân tộc: lục bát, song thất lục bát và hát nói
Các thể thơ Đường luật: ngũ ngôn, thất ngôn
Các thể thơ hiện đại: năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng…
LUẬT THƠ
+ Vần
- Số dòng
I- KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. Khái niệm luật thơ
2. Các thể thơ Việt Nam
- Số tiếng
- Đặc điểm của tiếng:
+ Phụ âm đầu
3. Các nhân tố tạo thành luật thơ
Ví dụ:
MỜI TRẦU

Quả cau nho nhỏ, miếng trầu hôi

Này của Xuân Hương mới quệt rồi

Có phải duyên nhau thì thắm lại

Đừng xanh như lá bạc như vôi
Hồ Xuân Hương
rồi
vôi
/
/
/
/
+ Thanh điệu
B T B
T B T
T B T
B T B
LUẬT THƠ
II- MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
1. Thể thơ lục bát
-Số tiếng: +Dòng trên: sáu
+ Dòng dưới: tám
- Số dòng: độ dài không qui định
- Vần: Hiệp vần ở tiếng thứ sáu của hai dòng và tiếng thứ tám của dòng bát với tiếng thứ sáu của dòng lục
- Nhịp: nhịp chẵn là chủ yếu
- Hài thanh: Tiếng 2,6,8 ( bằng ),tiếng 4 ( trắc )

Mình về mình có nhớ ta

Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.

Mình về mình có nhớ không

Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn ?
(Tố Hữu, Việt Bắc)
ta
tha
nồng
không
sông
/
/
/
/
/
/
B T B
B T B B
B T B
B T B B
Ví dụ:
Người quốc sắc / kẻ thiên tài,
Tình trong như đã / mặt ngoài còn e.
Nguyễn Du
Bắt phong trần/ phải phong trần,
Cho thanh cao/ mới được phần/ thanh cao
(Nguyễn Du)
I- KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. Khái niệm luật thơ
2. Các thể thơ Việt Nam
3. Các nhân tố tạo thành luật thơ
1. Thể thơ lục bát
II- MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
2. Thể song thất lục bát
LUẬT THƠ
Số tiếng: Cặp song thất(7 tiếng), cặp lục bát (6-8 tiếng)
- Số dòng: Độ dài không hạn chế
-Vần:
+ Cặp song thất có vần trắc( lọc-mọc)
+ Cặp lục bát vần bằng ( buồn- khôn)
+ Giữa cặp song thất và lục bát có vần liền( non- buồn)
Nhịp: + hai câu thất 3/4
+ cặp lục bát 2 / 2 / 2
- Hài thanh:
+ Hai dòng thất: dòng trên 5 ( bằng ), 7(trắc): dòng dưới 5 (trắc), 7 (bằng)
+ Hai dòng lục bát( giống như thể lục bát)
VD: B T
Ngòi đầu cầu / nước trong như lọc,
T B
Đường bên cầu / cỏ mọc còn non.
B T B
Đưa chàng / lòng dặc / dặc buồn,
B T B B
Bộ khôn bằng ngựa,/ thủy khôn bằng thuyền.
(Đoàn Thị Điểm, Chinh phụ ngâm)
2. Thể song thất lục bát
I- KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. Khái niệm luật thơ
2. Các thể thơ Việt Nam
3. Các nhân tố tạo thành luật thơ
1. Thể thơ lục bát
II-MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
3. Các thể thất ngôn Đường luật
2. Thể song thất lục bát
LUẬT THƠ
- Số tiếng: 7 tiếng





-Số dòng: 8 dòng
- Vần: vần chân, độc vận ( 1,2,4,6,8 )
- Nhịp lẻ: 4 / 3
- Hài thanh:
+ Luật : Luật bằng vần bằng
Luật trắc vần bằng
+ Niêm: 1-8; 2-3; 4-5 và 6-7.
- Đối: 3-4; 5-6
Bố cục: 1,2(đề); 3,4( thực); 5,6( luận);
7,8 ( kết )
Tiếng
Dòng
1
2
1
3
4
5
7
6
2
3
4
5
6
7
8
T
B
T
T
B
T
B
T
B
B
T
B
T
T
T
B
T
B
B
T
B
B
T
B
Vần
Vần
Vần
Vần
Vần
T B T
Đã bấy lâu nay / bác tới nhà,
B T B
Trẻ thời đi vắng,/ chợ thời xa
B T B
Ao sâu nước cả, / khôn chài cá,
T B T
Vườn rộng rào thưa, / khó đuổi gà
T B T
Cải chửa ra cây, / cà mới nụ
B T B
Bầu vừa rụng rốn ,/ mướp đương hoa.
B T B
Đầu trò tiếp khách, / trầu không có,
T B T
Bác đến chơi đây / ta với ta.
( Nguyễn Khuyến, Bạn đến chơi nhà )
Tiếng
Dòng
2
3
4
5
6
7
8
1
1
3
6
5
4
3
2
7
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
Vần
Vần
Vần
Vần
Vần
I- KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. Khái niệm luật thơ
2.Các thể thơ Việt Nam
3. Các nhân tố tạo thành luật thơ
II- MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
1. Thể thơ lục bát
3. Các thể thất ngôn Đường luật
4. Các thể ngũ ngôn Đường luật
2. Thể song thất lục bát
LUẬT THƠ
Tiếng
Dòng
1
2
5
4
3
8
6
5
4
3
2
1
7
T
B
B
T
B
T
T
B
T
B
B
T
B
T
T
B
Vần
Vần
Vần
Vần
1. Khái niệm luật thơ
2. Các thể thơ Việt Nam
3. Các nhân tố tạo thành luật thơ
1. Thể thơ lục bát
3. Các thể thất ngôn Đường luật
III- CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI
I- KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
II- MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
4. Các thể ngũ ngôn Đường luật
2. Thể song thất lục bát
LUẬT THƠ
Ví dụ:
Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất ;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi .
( Xuân Diệu, Vội vàng )
Ví dụ:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng
( Huy Cận, Tràng giang)
T B T
Sóng gợn tràng giang / buồn điệp điệp
B T B
Con thuyền xuôi mái / nước song song
B T B
Thuyền về nước lại / sầu trăm ngả
T B T
Củi một cành khô / lạc mấy dòng
( Huy Cận, Tràng giang)
1. Khái niệm luật thơ
2. Các thể thơ Việt Nam
3. Các nhân tố tạo thành luật thơ
1. Thể thơ lục bát
3. Các thể thất ngôn Đường luật
III- CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI
+ Số câu , số tiếng không qui định
+ Nhịp: ngắt nhịp theo tình, ý trong câu
+ Vần: hiệp theo nhiều vần, vừa bằng, vừa trắc
Hiệp vần theo nhiều kiểu: vần liên tiếp, vần gián cách
I- KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
II- MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
4. Các thể ngũ ngôn Đường luật
2. Thể song thất lục bát
LUẬT THƠ
- Thơ việt Nam hiện đại xuất hiện từ phong trào thơ mới ( 1932- 1945 )
- Gồm các thể thơ: năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng…
- Thơ hiện đại vừa tiếp nối luật thơ truyền thống vừa có sự cách tân
- Các đặc điểm chính:
1. Khái niệm luật thơ
2. Các thể thơ Việt Nam
3. Các nhân tố tạo thành luật thơ
1. Thể thơ lục bát
3. Các thể thất ngôn Đường luật
III- CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI
I- KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
4. Các thể ngũ ngôn Đường luật
IV- LUYỆN TẬP
Hãy so sánh sự khác nhau giữa thơ truyền thống và thơ hiện đại
II- MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
2. Thể song thất lục bát
LUẬT THƠ
Cảm ơn quý thầy (cô) dự giờ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thùy Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)