Tuần 8. Luật thơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hương Giang |
Ngày 09/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Luật thơ thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
LUẬT THƠ
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. Khái niệm Luật thơ:
Luật thơ là gì? Thơ Việt Nam có 3 nhóm chính, đó là những nhóm nào?hãy phân biệt sự khác nhau dẫn đến cách gọi: Các thể thơ dân tộc? Các thể thơ Đường luật?
* Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp, …trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.
* Các thể thơ có thể chia làm 3 nhóm chính:
+ Các thể thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói.
+ các thể thơ Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn (Tứ tuyệt, bát cú)
+ Các thể thơ hiện đại: 5 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ- văn xuôi
Cách gọi:
Thể thơ dân tộc: Bản địa
Thể thơ Đường luật: vay mượn
2. Cơ sở hình thành luật thơ:
Cấu tạo tiếng?Vị trí hiệp vần có vai trò như thế nào trong luật thơ? Ý nghĩa của hài thanh? Ngắt nhịp?
+ Cấu tạo tiếng:
+ Vị trí hiệp vần: Yếu tố quan trọng để tạo luật thơ
+ Sự hài hoà thanh điệu tạo nên nhạc điệu thơ
+ Ngắt nhịp tạo thành nhịp thơ
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
1. Thể lục bát:
* Ví dụ:
Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?
Căn cứ vào VD và những chỉ dẫn ở sgk, hãy nêu cách hiệp vần? Ngắt nhịp? Hài thanh của thể thơ lúc bát?
* Mô hình hài thanh, vần, nhịp
(B)
(T)
(B)
1 - 2 / 3 - 4 / 5 - 6
(B)
(T)
(B-thấp)
(B- cao)
1 - 2 / 3 - 4 / 5 - 6 / 7 - 8
(B)
(T)
(B)
1 - 2 / 3 - 4 / 5 - 6
Vần
Vần
Ngược lại
* Lưu ý:
+ Vần có 2 loại:
Cước vận → vần chân
Yêu vận → vần lưng
+ Vần thơ lục bát: Vần chân, vần lưng, vần bằng
+ Lục bát có 2 loại:
Chính thể
Biến thể
Phá thanh một số vị trí
Thêm tiếng
- Ví dụ1:
Công anh đắp đập trồng chanh
Chẳng hái được quả vinh cành cho cam
- Ví dụ 2:
Bắc thang lên hỏi trăng già
Phải rằng phận gái hạt mưa sa giữa trời
2. Song thất lục bát:
*Ví dụ:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh mấy những ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai
Căn cứ vào ví dụ và những chỉ dẫn của sgk, hãy phân tích gieo vần? Hài thanh? Ngắt nhịp của thể thơ song thất lục bát?
* Mô hình hài thanh, vần, nhịp
1 - 2 - 3 / 4 - 5 - 6 - 7
(B hoặc T)
1 - 2 - 3 / 4 - 5 - 6 - 7
Vần
1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6
Như lục bát
Vần
1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8
1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7
Vần
* Lưu ý:
- Song thất lục bát biến thể:
Ví dụ:
3. Các thể ngũ ngôn Đường luật:
* Có 2 thể chính:
Ngũ ngôn tứ tuyệt
Ngũ ngôn bát cú
* Ví dụ 1:
Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù
Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy nghìn thu
* Ví dụ 2:
Vằng vặc bóng thuyền quyên
Mây quang gió bốn bên
Nề cho trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
Có khuyết nhưng tròn mãi
Tuy già vẫn trẻ lên
Mảnh gương chung thế giới
Soi rõ: mặt hay, hèn
Phân tích ví dụ để thấy hiệp vần? Cách ngắt? Hài thanh của thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt? Ngũ ngôn bát cú?
Niêm
* Mô hình hài thanh, vần, niêm
4. Các thể thất ngôn Đường luật:
* Các thể chính:
a. Thất ngôn tứ tuyệt (Tứ tuyệt; tuyệt cú)
- Ví dụ:
Ông đứng làm chi đó hỡi ông?
Trơ trơ như đá vững như đồng.
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó?
Non nước đầy vơi có biết không?
Niêm
Niêm
* Mô hình hài thanh, hiệp vần, đối, niêm:
a. Thất ngôn bát cú:
* Ví dụ:
Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Phân tích cách hiệp vần? Ngắt nhịp? Niêm? Đối? Hài thanh của bài thơ “Qua Đèo Ngang”?
Niêm
Niêm
Niêm
Niêm
* Mô hình
* Tổng kết: Ghi nhớ (SGK)
III. LUYỆN TẬP
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. Khái niệm Luật thơ:
Luật thơ là gì? Thơ Việt Nam có 3 nhóm chính, đó là những nhóm nào?hãy phân biệt sự khác nhau dẫn đến cách gọi: Các thể thơ dân tộc? Các thể thơ Đường luật?
* Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp, …trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.
* Các thể thơ có thể chia làm 3 nhóm chính:
+ Các thể thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói.
+ các thể thơ Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn (Tứ tuyệt, bát cú)
+ Các thể thơ hiện đại: 5 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ- văn xuôi
Cách gọi:
Thể thơ dân tộc: Bản địa
Thể thơ Đường luật: vay mượn
2. Cơ sở hình thành luật thơ:
Cấu tạo tiếng?Vị trí hiệp vần có vai trò như thế nào trong luật thơ? Ý nghĩa của hài thanh? Ngắt nhịp?
+ Cấu tạo tiếng:
+ Vị trí hiệp vần: Yếu tố quan trọng để tạo luật thơ
+ Sự hài hoà thanh điệu tạo nên nhạc điệu thơ
+ Ngắt nhịp tạo thành nhịp thơ
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
1. Thể lục bát:
* Ví dụ:
Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?
Căn cứ vào VD và những chỉ dẫn ở sgk, hãy nêu cách hiệp vần? Ngắt nhịp? Hài thanh của thể thơ lúc bát?
* Mô hình hài thanh, vần, nhịp
(B)
(T)
(B)
1 - 2 / 3 - 4 / 5 - 6
(B)
(T)
(B-thấp)
(B- cao)
1 - 2 / 3 - 4 / 5 - 6 / 7 - 8
(B)
(T)
(B)
1 - 2 / 3 - 4 / 5 - 6
Vần
Vần
Ngược lại
* Lưu ý:
+ Vần có 2 loại:
Cước vận → vần chân
Yêu vận → vần lưng
+ Vần thơ lục bát: Vần chân, vần lưng, vần bằng
+ Lục bát có 2 loại:
Chính thể
Biến thể
Phá thanh một số vị trí
Thêm tiếng
- Ví dụ1:
Công anh đắp đập trồng chanh
Chẳng hái được quả vinh cành cho cam
- Ví dụ 2:
Bắc thang lên hỏi trăng già
Phải rằng phận gái hạt mưa sa giữa trời
2. Song thất lục bát:
*Ví dụ:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh mấy những ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai
Căn cứ vào ví dụ và những chỉ dẫn của sgk, hãy phân tích gieo vần? Hài thanh? Ngắt nhịp của thể thơ song thất lục bát?
* Mô hình hài thanh, vần, nhịp
1 - 2 - 3 / 4 - 5 - 6 - 7
(B hoặc T)
1 - 2 - 3 / 4 - 5 - 6 - 7
Vần
1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6
Như lục bát
Vần
1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8
1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7
Vần
* Lưu ý:
- Song thất lục bát biến thể:
Ví dụ:
3. Các thể ngũ ngôn Đường luật:
* Có 2 thể chính:
Ngũ ngôn tứ tuyệt
Ngũ ngôn bát cú
* Ví dụ 1:
Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù
Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy nghìn thu
* Ví dụ 2:
Vằng vặc bóng thuyền quyên
Mây quang gió bốn bên
Nề cho trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
Có khuyết nhưng tròn mãi
Tuy già vẫn trẻ lên
Mảnh gương chung thế giới
Soi rõ: mặt hay, hèn
Phân tích ví dụ để thấy hiệp vần? Cách ngắt? Hài thanh của thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt? Ngũ ngôn bát cú?
Niêm
* Mô hình hài thanh, vần, niêm
4. Các thể thất ngôn Đường luật:
* Các thể chính:
a. Thất ngôn tứ tuyệt (Tứ tuyệt; tuyệt cú)
- Ví dụ:
Ông đứng làm chi đó hỡi ông?
Trơ trơ như đá vững như đồng.
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó?
Non nước đầy vơi có biết không?
Niêm
Niêm
* Mô hình hài thanh, hiệp vần, đối, niêm:
a. Thất ngôn bát cú:
* Ví dụ:
Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Phân tích cách hiệp vần? Ngắt nhịp? Niêm? Đối? Hài thanh của bài thơ “Qua Đèo Ngang”?
Niêm
Niêm
Niêm
Niêm
* Mô hình
* Tổng kết: Ghi nhớ (SGK)
III. LUYỆN TẬP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hương Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)