Tuần 8. Luật thơ
Chia sẻ bởi Phạm Huy Thắng |
Ngày 09/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Luật thơ thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
Môn Ngữ văn 12
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
THAO GIảNG
Tiết 22 – TIẾNG VIỆT
LUẬT
THƠ
LÀ
GÌ ?
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. KHÁI NIỆM
Tìm các ví dụ minh họa cho các thể thơ Việt Nam?
Phân chia các thể thơ Việt Nam
a) Các thể thơ dân tộc truyền thống lục bát, song thất lục bát, hát nói.
Ví dụ : thơ lục bát, bài thơ mở đầu bằng câu lục, bắt vần ở tiếng thứ 6 của câu lục với tiếng thứ 6 của câu bát, tiếng thứ 8 câu bát hiệp với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo.
b) Các thể thơ cách luật đường thi : Ngũ ngôn (tứ tuyệt, bát cú) thất ngôn (tứ tuyệt, bát cú), cổ phong.
Ví dụ : Thơ thất ngôn bát cú đường luật phải đảm bảo 6 yêu cầu cơ bản: bố cục, niêm, luật, vần, đối, tiết tấu.
c) Các thể thơ mới : Hai tiếng, bốn tiếng, năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, thơ tự do, thơ văn xuôi....
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
2. VAI TRÒ CỦA TIẾNG TRONG THƠ CA
Tiếng có vai trò như thế nào trong thơ tiếng Việt ?
Ví dụ:
Trong đầm/ gì đẹp /bằng sen
B T B
Lá xanh /bông trắng/ lại chen /nhị vàng
B T B B
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
Hãy xác định số tiếng, ngắt nhịp, hiệp vần, hài thanh ở những câu thơ sau ?
Ví dụ
Trăm năm/ trong cõi/ người ta
B T *B
Chữ tài/ chữ mệnh/ khéo là/ ghét nhau
B T *B >< *B
Trải qua/ một cuộc /bể dâu
B T *B
Những điều /trông thấy/ mà đau/ đớn lòng
B T *B >< *B
1. THỂ LỤC BÁT
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
Hãy xác định số tiếng, ngắt nhịp, hiệp vần, hài thanh ở những câu thơ sau ?
Ví dụ
Trăm năm trong cõi người ta
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau
Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng
1. THỂ LỤC BÁT
B
T
*B
B
*B
*B
T
B
T
*B
*B
B
*B
T
ta
là
nhau
dâu
đau
b. Đặc điểm
Số tiếng
Vần
Nhịp
- Hài thanh
Căn cứ vào phần ví dụ trên hãy nêu đặc điểm về thơ lục bát?
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
2. Thể song thất lục bát
a. Ví dụ:
Ngòi đầu cầu nước trong như lọc
Đường bên cầu cỏ mọc còn non
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn
Bộ khôn bằng ngựa, thủy khôn bằng thuyền
? Em hãy phân tích luật thơ ở ví dụ
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
B
T
*B
B
*B
*B
T
B
B
lọc
mọc
khôn
buồn
non
Thế nào
là thể thơ
song thất
lục bát ?
b. Đặc điểm:
- Số tiếng
- Hài thanh
- Vần
- Nhịp
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
3. CÁC THỂ NGŨ NGÔN ĐƯỜNG LUẬT
* Gồm 2 thể :
- Ngũ ngôn tứ tuyệt
- Ngũ ngôn bát cú
Ngũ ngôn đường
luật có mấy
loại? nêu đặc
điểm thi luật?
MÔ HÌNH HÀI THANH, NHỊP THƠ NGŨ NGÔN BÁT CÚ
12
Niêm
Niêm
Vần
Vần
Niêm
Niêm
Vần
Vần
Nhịp
Có thể có vần
B
Vần
Ví dụ:
Vằng vặc bóng thuyền quyên
T B
Mây quang gió bốn bên
B T
Nề cho trời đất trắng
B T
Quét sạch núi sông đen
T B
Có khuyết nhưng tròn mãi
T B
Tuy già vẫn trẻ lên
B T
Mảnh gương chung thế giới
B T
Soi rõ:mặt hay,hèn
T B
3. CÁC THỂ NGŨ NGÔN ĐƯỜNG LUẬT
b. Đặc điểm:
- Số tiếng
- Hài thanh
- Vần
- Nhịp
Gồm 2 thể :
- Thất ngôn tứ tuyệt
- Thất ngôn bát cú .
Thất
ngôn
đường
luật
gồm
mấy
loại ?
4. CÁC THỂ THẤT NGÔN ĐƯỜNG LUẬT
a. Thất ngôn tứ tuyệt
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son. (Hồ Xuân Hương)
4. CÁC THỂ THẤT NGÔN ĐƯỜNG LUẬT
Hãy xác định số tiếng, ngắt nhịp, hiệp vần, hài thanh của bài thơ sau?
MÔ HÌNH HÀI THANH, NHỊP THƠ THẤT NGÔN TỨ TUYỆT
Niêm
Niêm
Đối
Đối
Vần
Vần
Nhịp
Luật bằng vần bằng
Luật trắc vần bằng
Có thể có vần
B
Vần
Đặc điểm của thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Số tiếng
- Vần
- Nhịp
- Hài thanh
b. Thất ngôn bát cú.
- Số tiếng
Vần
Nhịp
Hài thanh
Hãy cho
biết đặc
điểm thi
luật của
thể loại
thơ này ?
19
Niêm
Niêm
Đối
Đối
Vần
Vần
Niêm
Niêm
Vần
Vần
Vần
Nhịp
MÔ HÌNH HÀI THANH, NHỊP THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ
Luật bằng vần bằng
Luật trắc vần bằng
Ví dụ: QUA ĐÈO NGANG
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Dừng chân đứng lại trời non nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
(Bà huyện Thanh Quan)
III. CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI
Thơ hiện đại có đặc
điểm thi luật như
thế nào?
THƠ NĂM TIẾNG
“Trước sân / anh thơ thẩn
Đăm đắm / trông nhạn về
Mây chiều / còn phiêu bạt
Lang thang / trên đồi quê”
(Tình quê – Hàn Mặc Tử)
“Vận nước / như mây quấn
Trời Nam / mở thái bình
Vô vi / trên điện các
Chốn chốn / dứt đao binh”
(Vận nước – PhápThuận)
B
T
B
T
B
B
T
B
T
B
T
B
B
B
T
B
THƠ MỚI
THƠ CỔ ĐiỂN
THƠ BẢY TIẾNG
“Rặng liễu(T) đìu hiu(B) / đứng chịu(T) tang
Tóc buồn(B) buông xuống(T) / lệ ngàn(B) hàng
Đây mùa(B) thu tới(T) / – mùa thu(B) tới
Với áo(T) mơ phai(B) / dệt lá(T) vàng…”
(Đây mùa thu tới – Xuân Diệu)
“Bước tới(T) đèo Ngang(B) / bóng xế(T) tà
Cỏ cây(B) chen đá(T) / lá chen(B) hoa
Lom khom(B) dưới núi(T) / tiều vài(B) chú
Lác đác(T) ven sông(B) / chợ mấy(T) nhà…”
(Qua đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
THƠ TÁM TIẾNG
“Đây / những tháp gầy mòn / vì mong đợi
Những đền xưa / đổ nát / dưới thời gian
Những sông vắng / lê mình / trong bóng tối
Những tượng Chàm / lở lói / rỉ rên than”
(Trên đường về - Chế Lan Viên)
THƠ HỖN HỢP
“Tôi muốn / tắt nắng đi
Cho màu / đừng / nhạt mất
Tôi muốn / buộc gió lại
Cho hương / đừng / bay đi
Của ong bướm / này đây tuần tháng mật
Này đây / hoa của đồng nội / xanh rì
Này đây / lá của cành tơ / phơ phất
Của yến anh / này đây / khúc tình si…”
(Vội vàng – Xuân Diệu)
THƠ TƯ DO
“Anh chị em ơi !
Hãy giương súng lên cao,/ chào xuân 68
Xuân / Việt Nam
Xuân / của lòng dũng cảm
Ai đến kia / rộn rã cùng xuân
Hoan hô / anh giải phóng quân
Kính chào anh / con người đẹp nhất…”
(Bài ca Xuân 68 – Tố Hữu)
LUYỆN TẬP
Phân tích cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật sau:
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng
THAO GIảNG
Tiết 22 – TIẾNG VIỆT
LUẬT
THƠ
LÀ
GÌ ?
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. KHÁI NIỆM
Tìm các ví dụ minh họa cho các thể thơ Việt Nam?
Phân chia các thể thơ Việt Nam
a) Các thể thơ dân tộc truyền thống lục bát, song thất lục bát, hát nói.
Ví dụ : thơ lục bát, bài thơ mở đầu bằng câu lục, bắt vần ở tiếng thứ 6 của câu lục với tiếng thứ 6 của câu bát, tiếng thứ 8 câu bát hiệp với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo.
b) Các thể thơ cách luật đường thi : Ngũ ngôn (tứ tuyệt, bát cú) thất ngôn (tứ tuyệt, bát cú), cổ phong.
Ví dụ : Thơ thất ngôn bát cú đường luật phải đảm bảo 6 yêu cầu cơ bản: bố cục, niêm, luật, vần, đối, tiết tấu.
c) Các thể thơ mới : Hai tiếng, bốn tiếng, năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, thơ tự do, thơ văn xuôi....
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
2. VAI TRÒ CỦA TIẾNG TRONG THƠ CA
Tiếng có vai trò như thế nào trong thơ tiếng Việt ?
Ví dụ:
Trong đầm/ gì đẹp /bằng sen
B T B
Lá xanh /bông trắng/ lại chen /nhị vàng
B T B B
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
Hãy xác định số tiếng, ngắt nhịp, hiệp vần, hài thanh ở những câu thơ sau ?
Ví dụ
Trăm năm/ trong cõi/ người ta
B T *B
Chữ tài/ chữ mệnh/ khéo là/ ghét nhau
B T *B >< *B
Trải qua/ một cuộc /bể dâu
B T *B
Những điều /trông thấy/ mà đau/ đớn lòng
B T *B >< *B
1. THỂ LỤC BÁT
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
Hãy xác định số tiếng, ngắt nhịp, hiệp vần, hài thanh ở những câu thơ sau ?
Ví dụ
Trăm năm trong cõi người ta
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau
Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng
1. THỂ LỤC BÁT
B
T
*B
B
*B
*B
T
B
T
*B
*B
B
*B
T
ta
là
nhau
dâu
đau
b. Đặc điểm
Số tiếng
Vần
Nhịp
- Hài thanh
Căn cứ vào phần ví dụ trên hãy nêu đặc điểm về thơ lục bát?
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
2. Thể song thất lục bát
a. Ví dụ:
Ngòi đầu cầu nước trong như lọc
Đường bên cầu cỏ mọc còn non
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn
Bộ khôn bằng ngựa, thủy khôn bằng thuyền
? Em hãy phân tích luật thơ ở ví dụ
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
B
T
*B
B
*B
*B
T
B
B
lọc
mọc
khôn
buồn
non
Thế nào
là thể thơ
song thất
lục bát ?
b. Đặc điểm:
- Số tiếng
- Hài thanh
- Vần
- Nhịp
II. MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
3. CÁC THỂ NGŨ NGÔN ĐƯỜNG LUẬT
* Gồm 2 thể :
- Ngũ ngôn tứ tuyệt
- Ngũ ngôn bát cú
Ngũ ngôn đường
luật có mấy
loại? nêu đặc
điểm thi luật?
MÔ HÌNH HÀI THANH, NHỊP THƠ NGŨ NGÔN BÁT CÚ
12
Niêm
Niêm
Vần
Vần
Niêm
Niêm
Vần
Vần
Nhịp
Có thể có vần
B
Vần
Ví dụ:
Vằng vặc bóng thuyền quyên
T B
Mây quang gió bốn bên
B T
Nề cho trời đất trắng
B T
Quét sạch núi sông đen
T B
Có khuyết nhưng tròn mãi
T B
Tuy già vẫn trẻ lên
B T
Mảnh gương chung thế giới
B T
Soi rõ:mặt hay,hèn
T B
3. CÁC THỂ NGŨ NGÔN ĐƯỜNG LUẬT
b. Đặc điểm:
- Số tiếng
- Hài thanh
- Vần
- Nhịp
Gồm 2 thể :
- Thất ngôn tứ tuyệt
- Thất ngôn bát cú .
Thất
ngôn
đường
luật
gồm
mấy
loại ?
4. CÁC THỂ THẤT NGÔN ĐƯỜNG LUẬT
a. Thất ngôn tứ tuyệt
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son. (Hồ Xuân Hương)
4. CÁC THỂ THẤT NGÔN ĐƯỜNG LUẬT
Hãy xác định số tiếng, ngắt nhịp, hiệp vần, hài thanh của bài thơ sau?
MÔ HÌNH HÀI THANH, NHỊP THƠ THẤT NGÔN TỨ TUYỆT
Niêm
Niêm
Đối
Đối
Vần
Vần
Nhịp
Luật bằng vần bằng
Luật trắc vần bằng
Có thể có vần
B
Vần
Đặc điểm của thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Số tiếng
- Vần
- Nhịp
- Hài thanh
b. Thất ngôn bát cú.
- Số tiếng
Vần
Nhịp
Hài thanh
Hãy cho
biết đặc
điểm thi
luật của
thể loại
thơ này ?
19
Niêm
Niêm
Đối
Đối
Vần
Vần
Niêm
Niêm
Vần
Vần
Vần
Nhịp
MÔ HÌNH HÀI THANH, NHỊP THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ
Luật bằng vần bằng
Luật trắc vần bằng
Ví dụ: QUA ĐÈO NGANG
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Dừng chân đứng lại trời non nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
(Bà huyện Thanh Quan)
III. CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI
Thơ hiện đại có đặc
điểm thi luật như
thế nào?
THƠ NĂM TIẾNG
“Trước sân / anh thơ thẩn
Đăm đắm / trông nhạn về
Mây chiều / còn phiêu bạt
Lang thang / trên đồi quê”
(Tình quê – Hàn Mặc Tử)
“Vận nước / như mây quấn
Trời Nam / mở thái bình
Vô vi / trên điện các
Chốn chốn / dứt đao binh”
(Vận nước – PhápThuận)
B
T
B
T
B
B
T
B
T
B
T
B
B
B
T
B
THƠ MỚI
THƠ CỔ ĐiỂN
THƠ BẢY TIẾNG
“Rặng liễu(T) đìu hiu(B) / đứng chịu(T) tang
Tóc buồn(B) buông xuống(T) / lệ ngàn(B) hàng
Đây mùa(B) thu tới(T) / – mùa thu(B) tới
Với áo(T) mơ phai(B) / dệt lá(T) vàng…”
(Đây mùa thu tới – Xuân Diệu)
“Bước tới(T) đèo Ngang(B) / bóng xế(T) tà
Cỏ cây(B) chen đá(T) / lá chen(B) hoa
Lom khom(B) dưới núi(T) / tiều vài(B) chú
Lác đác(T) ven sông(B) / chợ mấy(T) nhà…”
(Qua đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
THƠ TÁM TIẾNG
“Đây / những tháp gầy mòn / vì mong đợi
Những đền xưa / đổ nát / dưới thời gian
Những sông vắng / lê mình / trong bóng tối
Những tượng Chàm / lở lói / rỉ rên than”
(Trên đường về - Chế Lan Viên)
THƠ HỖN HỢP
“Tôi muốn / tắt nắng đi
Cho màu / đừng / nhạt mất
Tôi muốn / buộc gió lại
Cho hương / đừng / bay đi
Của ong bướm / này đây tuần tháng mật
Này đây / hoa của đồng nội / xanh rì
Này đây / lá của cành tơ / phơ phất
Của yến anh / này đây / khúc tình si…”
(Vội vàng – Xuân Diệu)
THƠ TƯ DO
“Anh chị em ơi !
Hãy giương súng lên cao,/ chào xuân 68
Xuân / Việt Nam
Xuân / của lòng dũng cảm
Ai đến kia / rộn rã cùng xuân
Hoan hô / anh giải phóng quân
Kính chào anh / con người đẹp nhất…”
(Bài ca Xuân 68 – Tố Hữu)
LUYỆN TẬP
Phân tích cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh của bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật sau:
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Huy Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)