Tuần 8. Luật thơ
Chia sẻ bởi Đỗ Hoàng Anh Minh |
Ngày 09/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Luật thơ thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
1.Khái niệm:
Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp... trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
1.Khái niệm:
2.Các thể thơ:
a. Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói
b. Thơ Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn
c. Thơ hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, tự do, thơ- văn xuôi...
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
1.Khái niệm:
2.Các thể thơ:
3.Sự hình thành luật thơ:
Dựa trên đặc trưng ngữ âm của tiếng Việt: Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng:
- Số tiếng trong câu tạo nên thể thơ
- Vần của tiếng tạo nên cách hiệp vần
- Thanh của tiếng tạo nên cách hài thanh
- Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp
=> Số tiếng, vần, thanh là cơ sở để hình thành luật thơ
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
“ Trăm năm trong cõi người ta
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau
Trải qua một bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng ”
Số tiếng: 6-8 liên tục
Vần: Tiếng thứ 6 của hai dòng thơ; tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng thứ sáu dòng lục
Nhịp: chẵn, dựa vào tiếng có thanh không đổi (2,4,6 ->2/2/2)
Hài thanh: Tiếng 2 (B), tiếng 4(T), tiếng 6 (B); đối lập âm vực trầm, bổng ở tiếng 6,8 dòng bát
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
2. Thể song thất lục bát
“Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
Đưa chàng lòng dằng dặc buồn,
Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền”.
Số tiếng: 7-7-6-8 liên tục
Vần: Cặp song thất: Tiếng 7, 5 hiệp vần T
Cặp lục bát hiệp vần B, liền
Nhịp: 2 câu thất 3/4, Lục bát 2/2/2
- Hài thanh: Hai câu 7, tiếng thứ 3 linh hoạt B, T
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
2. Thể song thất lục bát
3. Thể ngũ ngôn Đường luật
Mặt trăng
“Vằng vặc bóng thuyền quyên
Mây quang gió bốn bên
Nề cho trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
Có khuyết nhưng tròn mãi
Tuy già vẫn trẻ lên
Mảnh gương chung thế giới
Soi rõ mặt hay hèn ”
Gồm: Ngũ ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn bát cú:
Vần: Độc vận, vần cách
Nhịp: 2/3; Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-T ở tiếng thứ 2, 4
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
2. Thể song thất lục bát
3. Thể ngũ ngôn Đường luật
4. Thể thất ngôn Đường luật
a. Thất ngôn tứ tuyệt
- Số tiếng: 7, số dòng:4
- Vần: vần chân, độc vần, vần cách
- Nhịp: 4/3
- Hài thanh:
“Ông đứng làm chi đó hỡi ông
T B T
Trơ trơ như đá vững như đồng
B T B
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó ?
B T B
Non nước đầy vơi có biết không
T B T
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
2. Thể song thất lục bát
3. Thể ngũ ngôn Đường luật
4. Thể thất ngôn Đường luật
a. Thất ngôn tứ tuyệt
b. Thất ngôn bát cú
- Số tiếng: 7
Số dòng : 8 (4 phần: đề, thực, luận, kết )
Vần: vần chân, độc vận, ở các câu 1,2,4,6,8
Nhịp: 4/3
Hài thanh:
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
T B T
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
B T B
Lom khom dưới núi, tiều vài chú
B T B
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà .
T B T
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T B T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia .
B T B
Dừng chân đứng lại, trời, non nước,
B T B
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
T B T
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
2. Thể song thất lục bát
3. Thể ngũ ngôn Đường luật
4. Thể thất ngôn Đường luật
5. Các thể thơ hiện đại
- ảnh hưởng của thơ Pháp
- Vừa tiếp nối luật thơ trong truyền thống vừa có sự cách tân
TIẾNG THU
Em không nghe mùa thu
Dưới trăng mờ thổn thức?
Em không nghe rạo rực
Hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lòng người cô phụ?
Em không nghe rừng thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp lên lá vàng khô?
Lưu Trọng Lư
k
I.Khái quát về luật thơ
1.Khái niệm:
Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp... trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định.
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
1.Khái niệm:
2.Các thể thơ:
a. Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói
b. Thơ Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn
c. Thơ hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, tự do, thơ- văn xuôi...
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
1.Khái niệm:
2.Các thể thơ:
3.Sự hình thành luật thơ:
Dựa trên đặc trưng ngữ âm của tiếng Việt: Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng:
- Số tiếng trong câu tạo nên thể thơ
- Vần của tiếng tạo nên cách hiệp vần
- Thanh của tiếng tạo nên cách hài thanh
- Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp
=> Số tiếng, vần, thanh là cơ sở để hình thành luật thơ
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
“ Trăm năm trong cõi người ta
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau
Trải qua một bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng ”
Số tiếng: 6-8 liên tục
Vần: Tiếng thứ 6 của hai dòng thơ; tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng thứ sáu dòng lục
Nhịp: chẵn, dựa vào tiếng có thanh không đổi (2,4,6 ->2/2/2)
Hài thanh: Tiếng 2 (B), tiếng 4(T), tiếng 6 (B); đối lập âm vực trầm, bổng ở tiếng 6,8 dòng bát
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
2. Thể song thất lục bát
“Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
Đưa chàng lòng dằng dặc buồn,
Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền”.
Số tiếng: 7-7-6-8 liên tục
Vần: Cặp song thất: Tiếng 7, 5 hiệp vần T
Cặp lục bát hiệp vần B, liền
Nhịp: 2 câu thất 3/4, Lục bát 2/2/2
- Hài thanh: Hai câu 7, tiếng thứ 3 linh hoạt B, T
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
2. Thể song thất lục bát
3. Thể ngũ ngôn Đường luật
Mặt trăng
“Vằng vặc bóng thuyền quyên
Mây quang gió bốn bên
Nề cho trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
Có khuyết nhưng tròn mãi
Tuy già vẫn trẻ lên
Mảnh gương chung thế giới
Soi rõ mặt hay hèn ”
Gồm: Ngũ ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn bát cú:
Vần: Độc vận, vần cách
Nhịp: 2/3; Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-T ở tiếng thứ 2, 4
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
2. Thể song thất lục bát
3. Thể ngũ ngôn Đường luật
4. Thể thất ngôn Đường luật
a. Thất ngôn tứ tuyệt
- Số tiếng: 7, số dòng:4
- Vần: vần chân, độc vần, vần cách
- Nhịp: 4/3
- Hài thanh:
“Ông đứng làm chi đó hỡi ông
T B T
Trơ trơ như đá vững như đồng
B T B
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó ?
B T B
Non nước đầy vơi có biết không
T B T
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
2. Thể song thất lục bát
3. Thể ngũ ngôn Đường luật
4. Thể thất ngôn Đường luật
a. Thất ngôn tứ tuyệt
b. Thất ngôn bát cú
- Số tiếng: 7
Số dòng : 8 (4 phần: đề, thực, luận, kết )
Vần: vần chân, độc vận, ở các câu 1,2,4,6,8
Nhịp: 4/3
Hài thanh:
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
T B T
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
B T B
Lom khom dưới núi, tiều vài chú
B T B
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà .
T B T
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
T B T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia .
B T B
Dừng chân đứng lại, trời, non nước,
B T B
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
T B T
LUẬT THƠ
I.Khái quát về luật thơ
II.Luật thơ của một số thể thơ truyền thống
1.Thể lục bát
2. Thể song thất lục bát
3. Thể ngũ ngôn Đường luật
4. Thể thất ngôn Đường luật
5. Các thể thơ hiện đại
- ảnh hưởng của thơ Pháp
- Vừa tiếp nối luật thơ trong truyền thống vừa có sự cách tân
TIẾNG THU
Em không nghe mùa thu
Dưới trăng mờ thổn thức?
Em không nghe rạo rực
Hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lòng người cô phụ?
Em không nghe rừng thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp lên lá vàng khô?
Lưu Trọng Lư
k
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Hoàng Anh Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)