Tuần 8. Luật thơ

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Hà Giang | Ngày 09/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Luật thơ thuộc Ngữ văn 12

Nội dung tài liệu:

1
Tu?n 7 - ti?t 28
LU?T THO
2
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. Khái niệm và phân loại
Luật thơ là toàn bộ những quy định, quy tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp… trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định để đảm bảo cho thơ có tính nhạc, được rút ra từ thực tiễn sáng tác, có sức chi phối thi sĩ khi làm thơ.
Ví dụ: Luật của thể thơ lục bát , thơ thất ngôn….
1.a. Khái niệm
3
(?) Kể tên
những thể thơ
Việt Nam
mà em biết?
1.b. Phân loại:
- Thể thơ dân tộc:
+ thơ lục bát
+ song thất lục bát
+ hát nói
- Thơ Đường luật:
+ thất ngôn tứ tuyệt
+ thất ngôn bát cú
+ ngũ ngôn
- Thơ hiện đại:
+ thơ một tiếng
+ thơ hai tiếng
+ thơ 7 tiếng, 8 tiếng, thơ tựdo, vv…
Các thể thơ Việt Nam gồm 3 nhóm:
4
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. Khái niệm và phân loại
a. Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng để xác lập thể thơ
2. Đơn vị tạo nên tiết tấu và vần cho thơ
* Tiếng là đơn vị cấu tạo ý nghĩa và nhạc điệu dòng thơ, căn cứ vào số tiếng để gọi thể thơ.
(?) Trong Tiếng Việt, đơn vị nào
đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên tiết tấu và vần cho thơ?
5
b. Tiếng là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ.
Về mặt âm thanh, nếu mỗi dòng thơ được coi là “một dòng chảy âm thanh” (ngữ lưu) mang tính quy ước thì mỗi “khúc đoạn âm thanh” trong ngữ lưu đó được coi là một nhịp (cũng mang tính quy ước).
- Lom khom dưới núi / tiều vài chú
Lác đác bên sông / chợ mấy nhà (BHTQuan)
Ví dụ:
Trời mưa / ướt bụi / ướt bờ
Ướt cây / ướt cối / ai ngờ / ướt em? (Ca dao)
Cùng trông lại / mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh / những mấy ngàn dâu (CP ngâm)
6
c. Thanh của tiếng là căn cứ để xác định luật bằng trắc.
Tiếng Việt có 6 thanh điệu luôn gắn liền với các tiếng. Sáu thanh điệu lại được chi thành những cặp đối lập theo những tiêu chí khác nhau và nhờ sự đối lập ấy, chúng ta có luật bằng trắc, có âm hưởng, nhịp điệu của thơ.
Cụ thể:
* Đối lập về bằng – trắc:
7
* Đối lập về âm vực cao – thấp:
* Đối lập về đường nét gãy – không gãy:
* Đối lập về trầm – bổng:
8
Ví dụ:
Thân em (2) như ớt (4) trên cây (6)
B T B
Càng tươi (2) ngoài vỏ (4) càng cay (6) trong lòng
B T B B
(Ca dao)
=> cao / bổng thấp / trầm
9
d. Vần của tiếng là căn cứ để hiệp vần thơ
Hiệp vần là cách liên kết các câu thơ bằng sự trùng hợp hay gần trùng hợp (khuôn vần) của những tiếng nhất định.
Ví dụ:
- Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con (Ca dao)

- Cổ tay em trắng lại tròn
Để cho ai gối đã mòn một bên? (Ca dao)
10
- Ghé mắt trông lên thấy bảng treo
Kìa đền Thái Thú đứng cheo leo
Ví đây đổi phận làm trai được
Thì sự anh hùng há bấy nhiêu! (khuôn vần)
(Hồ Xuân Hương)
11
(?) Căn cứ để hình thành luật thơ và vay mượn các thể thơ là gì?
II. TÌM HIỂU NHỮNG THỂ THƠ TIẾNG VIỆT THƯỜNG GẶP
1. Tiếng là căn cứ để hình thành luật thơ. Vì:
a. Tiếng là đơn vị cấu tạo ý nghĩa, tiết tấu, nhịp điệu và nhạc điệu dòng thơ, bài thơ. Điều này thể hiện ở ngay tên gọi của thể thơ: lục bát (6 tiêng + 8 tiếng), 5 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng.
(?) Vai trò của Tiếng trong thơ?
12
* Cấu tạo tiếng: gồm 3 phần: phụ âm đầu, vần và thanh điệu.
(?) Cấu tạo của Tiếng?
Các âm vị trong 5 vị trí của “tiếng”:
- Số (1): 22 phụ âm
Số (2): 1 bấn âm /u/
Số (3): 14 nguyên âm (11 nguyên âm đơn và 3 nguyên âm đôi)
Số (4): 6 phụ âm (m,n,ng,p,t,k) và 2 bán âm (/u/, /i/)
- Số (5): 6 thanh điệu (ngang, huyền, ngã, hỏi, nặng, sắc)
13
+ Vần: Là phần được lặp lại để liên kết dòng trước với dòng sau.
*
Ví dụ: Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng (Ca dao)
Vần “en” gồm nguyên âm “e” (3) + phụ âm làm âm cuối vần “n”.
Vần “en” là tiếng thứ 6 của dòng lục và tiếng thứ sáu của dòng bát trong cặp lục bát.
Tuy nhiên, cũng vẫn có thể gieo vào tiếng thứ 4 của dòng bát. VD: Thuyền ngược ta bỏ sào ngược/ Ta chẳng chống được ta bỏ sào xuôi (Ca dao).
=> Như vậy, mỗi tiếng đều gắn chặt với 1 trong 6 thanh điệu nào đó để tạo nên sự hài hòa về âm thanh cho các tiếng trong dòng thơ, câu thơ và chia ra bằng - trắc (B-T); các tiếng có những chỗ ngừng, ngắt tạo sự ngắt nhịp.
14
2. Căn cứ hình thành luật thơ, sự vay mượn, mô phỏng và cách tân các thể thơ
- Các thể thơ vay mượn của Trung Quốc đều lấy số lượng tiếng trong một dòng thơ để gọi tên thể thơ. VD: thơ ngũ ngôn (5 tiếng), thất ngôn (7 tiếng).
Từ những căn cứ trên, dựa vào thể thơ, Việt Nam có 3 nhóm chính: + các thể thơ dân tộc
+ các thể thơ Đường luật
+ các thể thơ hiện đại.
- Các thể thơ dân tộc cũng vậy. VD: lục bát (6 tiếng/8 tiếng), song thất lục bát (2 dòng 7 tiếng và 1 cặp 6 tiếng/8 tiếng).
15
III. TÌM HIỂU MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
Gồm 4 thể thơ :
1.Thể lục bát (thể sáu tám):
VD: Trăm năm/ trong cõi/ người ta
B T B
Chữ tài /chữ mệnh/ khéo là/ ghét nhau
B T B B
Trải qua/ một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy/ mà đau đớn lòng.
* Số tiếng: mỗi cặp lục bát  hai dòng (lục: 6 tiếng; bát: 8 tiếng)  nối tiếp nhau.
* Vần: hiệp vần ở tiêng thứ 6 của 2 dòng và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng 6 của dòng lục kế tiếp.
16
MÔ HÌNH HÀI THANH, VẦN, NHỊP THƠ LỤC BÁT

1 - 2 - 3 - 4 - 5 -

1 - 2 - 3 - 4 - 5 - - 7 -

1 - 2 - 3 - 4 - 5 -
B
T
T
B
B
B
B
T
Vần
Vần
Ngắt nhịp
6
8
6
6
6
8
6
6
17
CHÚ Ý
Khi có tiểu đối, B-T có thay đổi:
“Khi tỉnh rượu, lúc tàn canh
Giật mình mình lại thương mình xót xa”
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
T
Lục bát biến thể, số tiếng thay đổi:
“Nước trong xanh lơ lửng cái con cá vàng
Cây ngô cành bích con chim phượng hoàng nó đậu cao”
Do ý thơ, nhịp thơ cũng có thể thay đổi.
18

LỤC BÁT BIẾN THỂ

- Gió mùa thu mẹ ru con ngủ
Đêm năm canh chầy mẹ thức đủ vừa năm

- Có mực anh tình phụ son
Có kẻ đẹp tròn anh phụ nhân duyên

- Mai cốt cách,/ tuyết tinh thần

- Tò vò mà nuôi con nhện
Ngày sau nó lớn nó quyện nhau đi
19
2. Thể song thất lục bát:
Ngồi đầu cầu nước trong như lọc (7 tiếng)
Đường bên cầu cỏ mọc còn non (7 tiếng)
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn (6 tiếng)
Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền.(8t)
(Đoàn Thị Điểm, Chinh phụ ngâm )
(?) Qua ví dụ, hãy chỉ ra luật thơ song thất lục bát về số tiếng, vần, nhịp, thanh?
20
a. Số tiếng:
- Mỗi câu gồm 4 dòng: cặp song thất (7 tiếng) và cặp lục bát (6-8 tiếng)
b. Vần:
- Vần trắc cặp song thất, vần bằng cặp lục bát(lọc-mọc, buồn – khôn). Giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền (non - buồn).
c. Nhịp:
- Cặp song thất nhịp ¾ ; cặp lục bát nhịp 2/2/2.
d. Hài thanh:
- Cặp thất: tiếng thứ 3 là B hoặc T (lại – xanh)
- Cặp lục bát: như thơ lục bát (2/4/6/8B-T-B-B)
.
21
21
MÔ HÌNH VẦN, NHỊP, HÀI THANH THƠ
SONG THẤT LỤC BÁT

1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 -

1 - 2 - 3 - 4 - - 6 -

1 - 2 - 3 - 4 - 5 -

1 - 2 - 3 - 4 - 5 - - 7 -

1 - 2 - 3 - 4 - - 6 -
B hoặc T
Nhịp 3/4
Vần
Vần
Vần
Vần
7
5
8
5
6
6
7
5
7
7
7
6
6
8
5
7
22
MẶT TRĂNG
Vằng vặc bóng thuyền quyên
Mây quang gió bốn bên
Nề cho trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
Có khuyết nhưng tròn mãi
Tuy già vẫn trẻ lên
Mảnh gương chung thế giới
Soi rõ :mặt hay, hèn
(Khuyết danh)
(?) Từ bài thơ MẶT TRĂNG,
hãy chỉ ra luật thơ ngũ
Ngôn Đường luật?
23
3. Các thể thơ ngũ ngôn:
- Gồm 2 thể chính: ngũ ngôn tứ tuyệt (5 tiếng 4 dòng) và ngũ ngôn bát cú (5 tiếng 8 dòng)
-Vần: 1 vần (độc vận), vần cách (bên, đen, lên, hèn) ; bố cục 4 phần: (đề, thực, luận , kết)
- Nhịp: lẻ 2/3.
- Hài thanh: Luân phiên B-T hoặc niêm B-B, T-T ở tiếng thứ 2 và thứ 4.
24
MẶT TRĂNG
Vằng vặc / bóng thuyền quyên
T B
Mây quang / gió bốn bên
B T
Nề cho / trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
Có khuyết /nhưng tròn mãi
Tuy già /vẫn trẻ lên
Mảnh gương/ chung thế giới
Soi rõ: mặt hay, hèn
(Khuyết danh)
25
4. CÁC THỂ THẤT NGÔN ĐƯỜNG LUẬT:
- Hai thể chính: TN tứ tuyệt và TN bát cú, có kết cấu , niêm luật chặt chẽ.
a. TN tứ tuyệt: (7 tiếng, 4 dòng )
- Vần: chân( tiếng cuối), độc vận, gieo vần cách, vần Bằng(B)
- Nhịp lẻ:4/3.
- Hài thanh (Mô hình – SGK)
(?) Thất ngôn có mấy thể thơ chính? Nêu luật thơ thất ngôn tứ tuyệt?
26
Theo nguyên tắc: nhị tứ lục (2,4,6)
- Tiếng 2,4,6 phải sắp xếp theo B-T-B hoặc T-B-T.
Ông đứng làm chi đó hỡi ông ?
T B T
Trơ trơ như đá, vững như đồng.
B T B
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó?
B T B
Non nước đầy vơi có biết không ?
T B T
(Nguyễn Khuyến )
27
- Niêm: khi tiếng cuối của 2 câu cùng vần B hoặc cùng vần T Câu 1 niêm với câu 4 (T);
Câu 2 niêm với câu 3(B)
- Đối: Dòng 1 2; dòng 34(đối thanh, đối ý, đối từ)
28
MÔ HÌNH HÀI THANH, NHỊP THƠ THẤT NGÔN TỨ TUYỆT
Niêm
Niêm
Đối
Đối
Vần
Vần
Nhịp
Luật bằng vần bằng
Luật trắc vần bằng
Có thể có vần
B
Vần
29
30
- Hài thanh: đối xứng giữa các tiếng 2, 4, 6 (T hoặc B).
- Niêm (dính): các dòng 1-8. 2-3, 4-5. 6-7 (cùng B hoặc cùng T).
- Bố cục: chia 4 cặp: Đề (1-2), Thực (3-4), Luận (5-6), Kết (7-8).
luật thơ Đường luật rất chặt chẽ, gò bó, khó diễn đạt hết cảm xúc phóng khoáng.
b. Thất ngôn bát cú (7 tiếng, 8 dòng):
- Vần ? - Nhịp ? - Hài thanh?
31
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan)
32
HÀI THANH : QUA ĐÈO NGANG
Dòng 1 : T T B B T T B
Dòng 2 : T B B T T B B
Dòng 3 : B B T T B B T
Dòng 4 : T T B B T T B
Dòng 5 : T T B B B T T
Dòng 6 : B B T T T B B
Dòng 7 : B B T T B B T
Dòng 8 : T T B B B T B
- Phần Thực (3-4) và Luận (5-6) đối nhau trong từng cặp câu
33
MÔ HÌNH HÀI THANH, NHỊP THƠ NGŨ NGÔN BÁT CÚ
Niêm
Niêm
Vần
Vần
Niêm
Niêm
Vần
Vần
Nhịp
Có thể có vần
B
Vần
34
(?) Thơ VN hiện đại xuất hiện từ khi nào? gồm có những thể thơ nào ?
- Xuất hiện từ phong trào Thơ mới (1932-1945).
- Gồm các thể thơ: năm tiếng, bảy tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ- văn xuôi, …
- Vừa tiếp nối luật thơ truyền thống vừa có sự đổi mới.
Vd: Em bảo anh đi đi
Sao anh không đứng lại ?
35
III. CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI
Phong phú, đa dạng: 5 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng, tự do, thơ- văn xuôi, …
không gò bó về số câu, vần, nhịp, hài thanh.
+ Thơ 8 tiếng:
+ Thơ 2 tiếng:
+ Thơ 5 tiếng: Ông đồ, …
+ Thơ 7 tiếng: Tràng giang, …
Sương rơi
Sương rơi
Nặng trĩu
Trên cành
Dương liễu...
CHỢ TẾT
Đoàn Văn Cừ
Sương trắng dỏ đầu cành như giọt sữa
Nắng hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh
Trên con đường viền trắng mép đồi quanh
Người các ấp tưng bừng đi chợ tết
+ Tự do: Vội vàng, …
+ Thơ - văn xuôi:
+ Thơ 4 tiếng: Hạt gạo làng ta, …
HỒI ỨC CHIẾN TRANH – Phan Tùng Lưu
Khi tôi biết thế nào là yêu thì những bông hoa lau cuối mùa đã rụng đầy lối ngõ. Hoa lau chẳng thơm gì chỉ gọi về nỗi nhớ chốn hoang vu một thuở quân hành. Ngày em tiễn anh, đôi mắt níu về lửa trong lồng ngực. Mong manh quá áo quần em mặc, sắp nứt tung thân thể nảy mầm. Anh hành quân hành trang tâm linh có mẹ già thầm lặng. Vạt áo nâu giấu vào giọt đắng. Gió đồng quê vít cong ngọn tre ngà…
+ Thơ 3 tiếng: Hòn đá,…
36
III. Luyện tập
(?) Phân tích cách gieo vần , ngắt nhịp, niêm trong đoạn thơ sau đây:
Đưa người ta không /đưa qua sông
Sao có tiếng sóng /ở trong lòng
Bóng chiều không thắm /, không vàng vọt
Sao đầy hoàng hôn /trong mắt trong
(Tống biệt hành- Thâm tâm)
Không niêm
37
Nhóm 1
Lấy ví dụ bài thơ thể thất ngôn tứ tuyệt
Phân tích về:
+ Số tiếng
+ Vần
+ Nhịp
+ Hài thanh
Nhóm 2
Lấy ví dụ bài thơ thể thất ngôn bát cú
Phân tích về:
+ Số tiếng
+ Vần
+ Nhịp
+ Hài thanh
THẢO LUẬN NHÓM
04: 00
03:
59
58
57
56
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
01
02
02:
59
58
57
56
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
01
02
01:
59
58
57
56
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
01
02
00:00
38
CỦNG CỐ
Câu 1. Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp và hài thanh trong phần Luyện tập trang 107.
Câu 2: Phân biệt thể thơ 5 tiếng với thể ngũ ngôn Đường luật,
Phân biệt thể thơ 7 tiếng với thể thất ngôn Đường luật,
Câu 3. Phân tích luật thơ trong đoạn thơ sau:
….Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi nhìn sông nhớ nguồn ….
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Hà Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)