Tuần 8. Luật thơ

Chia sẻ bởi Trường THPT Ngô Thì Nhậm | Ngày 09/05/2019 | 101

Chia sẻ tài liệu: Tuần 8. Luật thơ thuộc Ngữ văn 12

Nội dung tài liệu:

NGỮ VĂN 12



















BÀI TẬP:
Câu 1:
Tác phẩm “Thu điếu” (Nguyễn Khuyến); “Thương vợ” (Trần Tế Xương) thuộc thể thơ gì?
Song thất lục bát.
Lục bát.
Hát nói.
Thất ngôn bát cú Đường luật.
D
Câu 2:
Tác phẩm “Việt Bắc” của nhà thơ Tố Hữu thuộc thể thơ gì?
A.Song thất lục bát.
B.Lục bát.
C.Hát nói.
D.Thất ngôn bát cú Đường luật.
B

Câu 3:
Tác phẩm “Chinh phụ ngâm” của tác giả Đặng Trần Côn- Đoàn Thị Điểm thơ gì?
A.Song thất lục bát.
B.Lục bát.
C.Hát nói.
D.Thất ngôn bát cú Đường luật.

A
Tiết 24
TiếngViệt:
Lu?t tho
1. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:
I/ KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
Nhóm 1: Các thể thơ dân tộc gồm: lục bát, song thất lục bát, hát nói.
Nhóm 2 :Các thể thơ Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú
Nhóm 3: Các thể thơ hiện đại: Thơ năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, thơ tự do, hỗn hợp, thơ văn xuôi...
I/ KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
2. Khái niệm về luật thơ
Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về:
số câu,
cách ngắt nhịp,
cách hài thanh,
cách hiệp vần,
số tiếng,
cách phân khổ thơ
I/ KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
1. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam.
2. Khái niệm về luật thơ.
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
VD “Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh ,bông trắng ,lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”.
(Ca dao)
Lục bát: 6-8 tiếng
Tiếng là căn cứ để xác định các thể thơ (Thơ lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn...)
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.”…
(Thu điếu- NguyễnKhuyến)
“Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,”…
(Vội vàng- Xuân Diệu)
Thất ngôn bát cú: Tám câu; Mỗi câu thơ có bảy tiếng.
Thơ tự do: Không hạn định số tiếng trong một dòng thơ, số câu trong một bài thơ.
I/ KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
1. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam.
2. Khái niệm về luật thơ.
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
Ao thu lạnh lẽo / nước trong veo,

Một chiếc thuyền câu / bé tẻo teo.

Sóng biếc theo làn / hơi gợn tí,

Lá vàng trước gió / khẽ đưa vèo…

(Thu điếu- Nguyễn Khuyến)
B T B
T B T
B T B
T B T
I/ KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
1. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam.
2. Khái niệm về luật thơ.
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
Người lên ngựa/ kẻ chia bào,

Rừng phong thu đã/ nhuốm màu quan san.
B T B
B T B
I/ KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
1. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam.
2. Khái niệm về luật thơ.
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
I/ KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ:
*Tiếng là căn cứ để xác định các thể thơ. ( Thơ lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn..).
*Vần của “Tiếng”là căn cứ để hiệp vần các câu thơ với nhau ( vần lưng, vần chân, vần chính, vần thông).
*Thanh của ”Tiếng” là căn cứ xác định luật bằng - trắc và nhịp điệu, nhạc điệu trong thơ.
=> Số tiếng và đặc điểm của tiếng là những nhân tố cấu thành luật thơ.
*Nhịp trong câu thơ được xác định theo số lượng các tiếng trong một cụm từ.
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1/ Luật thơ trong thơ lục bát:
Gồm 4 thể thơ:
Trăm năm trong cõi người ta

Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau

Trải qua một cuộc bể dâu

Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.

( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
B T B
B T B B
B T B
B T B B
/ /
/ / /
/ /
/
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
Số tiếng: Mỗi cặp lục bát có 2 dòng : Dòng lục (6 tiếng) và dòng bát ( 8 tiếng).
Hiệp vần: Hiệp vần ở tiếng thứ 6 của hai dòng và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng thứ 6 của dòng lục.
. Ngắt nhịp: Nhịp chẵn 2/2/2.
Hài thanh: Đối xứng luân phiên B – T - B ở các tiếng thư 2,4,6 trong dòng thơ; đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng thứ 6 và thứ 8 dòng bát.
1/ Luật thơ trong thơ lục bát:
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
2/ Luật thơ trong thơ song thất lục bát:
7 tiếng
7 tiếng

6 tiếng
8 tiếng
/
/
B T
B T B

Ngồi đầu cầu nước trong như lọc,

Đường bên cầu cỏ mọc còn non.

Đưa chàng lòng dặc dặc buồn,

Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền.

(Đoàn Thị Điểm, Chinh phụ ngâm )
B T B
B T B
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1/ Thể lục bát ( thể sáu - tám ):
2/ Thể song thất lục bát
* Số tiếng: 7 - 7 - 6 – 8.
* Vần: Vần trắc cặp song thất, vần bằng cặp lục bát.
Giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền.
* Nhịp: Nhịp 3/4 câu song thất, nhịp 2/2/2 câu lục bát.
* Hài thanh: Câu thất: Tiếng thứ 3 thanh bằng hoặc trắc nhưng không bắt buộc; Cặp lục bát luân phiên đối xứng B- T- B ở các tiếng 2,4,6.
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
3/ Luật thơ trong thể ngũ ngôn Đường luật
Có 2 thể chính: Ngũ ngôn tứ tuyệt ; ngũ ngôn bát cú
Có khuyết nhưng tròn mãi

Tuy già vẫn trẻ lên

Mảnh gương chung thế giới

Soi rõ: mặt hay, hèn

(Khuyết danh)
/
/
/
/
/
/
/
/
T B
B T
B T
T B
T B
B T
T B
B T
Mặt Trăng
Vằng vặc bóng thuyền quyên

Mây quang gió bốn bên

Nề cho trời đất trắng

Quét sạch núi sông đen
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
- Số tiếng: 5 tiếng; (4 hoặc 8 dòng).
- Gieo vần : Vần cách, độc vận.
- Nhịp lẻ : 2/3.
Hài thanh: Luân phiên B - T hoặc niêm B - B, T - T ở tiếng thứ 2 và 4.
3/ Luật thơ trong thể ngũ ngôn Đường luật
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
4. Luật thơ trong thể thất ngôn Đường luật:
a. Thất ngôn tứ tuyệt:

Ông đứng làm chi đó hỡi ông ?

Trơ trơ như đá, vững như đồng.

Đêm ngày gìn giữ cho ai đó?

Non nước đầy vơi có biết không ?

(Nguyễn Khuyến)
T B T
B T B
B T B
T B T
/
/
/
/
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
a. Thất ngôn tứ tuyệt:
- S? ti?ng: 7, s? dịng: 4.
-V?n: V?n ch�n, d?c v?n, v?n c�ch.
Nh?p le?: 4/3; 2/3.
Ha`i thanh:
4. Luật thơ trong thể thất ngôn Đường luật:
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:

a. Thất ngôn tứ tuyệt
b. Thất ngôn bát cú
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.

Lom khom dưới núi, tiều vài chú,

Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.

Nhớ nước đau lòng , con quốc quốc,

Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.

Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,

Một mảnh tình riêng, ta với ta.

(Bà Huyện Thanh Quan)
QUA ĐÈO NGANG
T B T
B T B
T B T
T B T
T B T
B T B
B T B
B T B
/
/
/
/
/
/
/
/
4. Luật thơ trong thể thất ngôn Đường luật:
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG
4. Luật thơ trong thể thất ngôn Đường luật:

Số tiếng: 7, số dòng: 8.
( Đề, thực, luận, kết )
- Vần: Vần chân, độc vận.
Nhịp: 4/3.
Hài thanh:
b.Thất ngôn bát cú
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
I/ KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
III/ CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
“Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hon nhiều
Và non nước , và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!” (“Vội Vàng”- Xuân Diệu)
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
I/ KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
III/ CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
TIẾNG THU
Em không nghe mùa thu
Dưới trăng mờ thổn thức?
Em không nghe rạo rực
Hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lòng người cô phụ?
Em không nghe rừng thu
Lá thu rơi xào xạc,
Con nai vàng ngơ ngác,
Đạp trên lá vàng khô? (Lưu Trọng Lư)
II/ MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
I/ KHÁI QUÁT VỂ LUẬT THƠ:
III/ CÁC THỂ THƠ HIỆN ĐẠI:
Xuất hiện từ phong trào Thơ mới(1932-1945).
Gồm các thể thơ:năm tiếng, bảy tiếng,hỗn hợp, tự do, thơ- văn xuôi, …
Vừa tiếp nối luật thơ truyền thống vừa có sự đổi mới.
Bài tập củng cố:
2. CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo cho nước nhà.
( Hồ Chí Minh)
Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh ?
1.Trống Tràng thành lung lay bóng nguyệt,
Khói Cam Tuyền mờ mịt thức mây,
Chín lần gươm báo trao tay
Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh….
( Đoàn Thị Điểm- Đặng Trần Côn)

- Gieo vần: “Nguyệt, mịt”: Tiếng thứ 7 và tiếng thứ 5
→ vần lưng.
- Ngắt nhịp: 3/4.
- Hài thanh: Tiếng thứ 3: “ thành, Tuyền”: đều là tiếng B.
1.Trống Tràng thành/ lung lay bóng nguyệt,
B
Khói Cam Tuyền/ mờ mịt thức mây,
B
Chín lần gươm báo trao tay
Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh….
- Gieo vần: “xa, hoa, nhà”: Tiếng cuối câu 1, 2, 4 → vần chân, vần cách ( hoa – nhà).
- Ngắt nhịp: 4/3 (câu 2,3); nhịp 2/5 (câu 1,4).
- Hài thanh: Tiếng thứ 2, 4, 6 tuân thủ đúng luật hài thanh của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt:

CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như/ tiếng hát xa,
T B T
Trăng lồng cổ thụ/ bóng lồng hoa.
B T B
Cảnh khuya như vẽ,/ người chưa ngủ,
B T B
Chưa ngủ vì lo nỗi/ nước nhà.
T B T
là toàn bộ những quy tắc về:
LUẬT THƠ
Số
câu
thơ
Số
tiếng
trong
câu
thơ
Cách
phân
khổ
thơ
Cách
gieo
vần
Cách
ngắt
nhịp
Cách
hài
thanh
MỘT SỐ THỂ THƠ QUEN THUỘC
Một số thể thơ truyền
thống
Một số thể thơ hiện đại
Thơ
lục bát
Thơ
song
thất
lục
bát
Thơ
ngũ
ngôn
Đường
Luật
tuyệt
Thơ
thất
ngôn
Đường
luật

Thơ
năm
tiếng
Thơ
bảy
tiếng
Thơ
hỗn
hợp
Thơ-
văn
Xuôi

Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn thành lại các bài tập.
- Tiết sau trả bài số 2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)