Tuần 7. Từ nhiều nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Hạnh |
Ngày 07/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Từ nhiều nghĩa thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: vũ thị Lan Anh
VỀ DỰ GIỜ TIẾT LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5B
Năm học: 2017 - 2018
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN
ÔN BÀI CŨ
Đặt câu với một cặp từ đồng âm.
Thế nào là từ đồng âm ? Cho vớ d?
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1. Nối nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
2. Tìm nghĩa của các từ răng, mũi, tai trong khổ thơ này có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
QUANG HUY
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
QUANG HUY
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
QUANG HUY
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
QUANG HUY
Răng
Mũi
Tai
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Ghi nhớ
Đọc các câu dưới đây. Gạch (-)dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc;gạch (=)dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển:
a) Mắt Đôi mắt của bé mở to.
Quả na mở mắt.
b) Chân Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Bé đau chân.
c) Đầu Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nước suối đầu nguồn rất trong.
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Có miệng mà chẳng nói chi
Bụng phình như chửa, bỏ gì cũng ăn.
( Là cái gì?)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Cái chum
Có mặt mà chẳng có mồm
Râu ria ba sợi chạy vòng chạy vo.
( Là cái gì?)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Mặt đồng hồ
Năm học: 2017 - 2018
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE
CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT
VỀ DỰ GIỜ TIẾT LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5B
Năm học: 2017 - 2018
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN
ÔN BÀI CŨ
Đặt câu với một cặp từ đồng âm.
Thế nào là từ đồng âm ? Cho vớ d?
A
B
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật
dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
1. Nối nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.
b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi.
Răng
Mũi
Tai
2. Tìm nghĩa của các từ răng, mũi, tai trong khổ thơ này có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
QUANG HUY
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ?
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
QUANG HUY
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
QUANG HUY
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi thuyền rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Cái ấm không nghe
Sao tai lại mọc ?...
QUANG HUY
Răng
Mũi
Tai
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Ghi nhớ
Đọc các câu dưới đây. Gạch (-)dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc;gạch (=)dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển:
a) Mắt Đôi mắt của bé mở to.
Quả na mở mắt.
b) Chân Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Bé đau chân.
c) Đầu Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nước suối đầu nguồn rất trong.
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Có miệng mà chẳng nói chi
Bụng phình như chửa, bỏ gì cũng ăn.
( Là cái gì?)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Cái chum
Có mặt mà chẳng có mồm
Râu ria ba sợi chạy vòng chạy vo.
( Là cái gì?)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Mặt đồng hồ
Năm học: 2017 - 2018
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE
CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)