Tuần 7. Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Chia sẻ bởi Nguyễn Thi Kim Oanh | Ngày 10/05/2019 | 186

Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

Tiết 28- Tiếng Việt

THỰC HÀNH
VỀ NGHĨA CỦA TỪ
TRONG SỬ DỤNG
I/Thực hành về sự chuyển nghĩa và từ nhiều nghĩa :
1.Bài tập 1/tr 74:
a. Xác định nghĩa của từ “lá” trong câu
“Lá vàng trước gió kẽ đưa vèo”
( Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến)
- Từ “lá” được dùng theo nghĩa gốc: Lá chỉ bộ phận của cây, thường ở trên cành cây, ngọn cây.Lá thường có màu xanh, đa phần có dáng mỏng.

Bộ phận cơ thể người hoặc động vật có hình dáng giống lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
Vật bằng giấy mỏng, có bề mặt như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
b.Từ “lá” còn dùng theo nhiều nghĩa
Vật bằng vải, có bề mặt mỏng như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
Vật bằng tre nứa cây cỏ, có bề mặt mỏng như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
Vật bằng kim loại, có bề mặt dát mỏng như lá cây
Quan hệ tương đồng
Ẩn dụ
2/ Bài số 2/ tr 74:
* Đặt câu với mỗi từ theo nghĩa để chỉ cả con người:
- Năm cái đầu lố nhố từ trong bụi chui ra.
- Chúng nó chẳng còn mong được nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng
- Anh ấy là một tay súng giỏi.
- Nhà nó đông miệng ăn
- Thật là một bộ óc siêu việt
-Chia nửa tim mình cho đất nước
Đời thường rũ sạch những lo toan.

3/Bài tập 3/ trang 75
- Gịong ngọt như mía lùi
- Nó đã phải nếm trải vị đắng của tình đầu.
- Lời lẽ của cô ấy thật là cay độc
- Nhan sắc của cô ấy thật mặn mà.
- Gịong nói nghe thật chua chát.
- Câu pha trò nhạt như nước ốc.
* Củng cố kiến thức về sự chuyển nghĩa của từ:
1. Cơ sở của sự chuyển nghĩa :
Là mối quan hệ tương đồng nào đó giữa các đối tượng được từ gọi tên.Từ đó chuyển tên gọi từ một đối tượng cũ sang đối tượng mới  Lúc đó , nghĩa của từ có sự chuyển đổi.
2.Các cách chủ yếu để chuyển nghĩa từ:
-Ẩn dụ ( dựa trên mối quan hệ tương đồng).
-Hoán dụ ( dựa trên mối quan hệ tương cận).
3.Kết quả của sự chuyển nghĩa :
-Tạo nên những từ nhiều nghĩa.
-Làm phong phú cho cách biểu hiện nội dung của ngôn từ trong diễn đạt.
II/ Thực hành về từ đồng nghĩa :
1.Bài 4/ trang 75:
a/-Tìm từ đồng nghĩa với từ “cậy”, “chịu” trong 2 câu thơ :
Cậy em , em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
- Đồng nghĩa với”cậy” : nhờ, mượn.
-Đồng nghĩa với “chịu”: nhận, vâng, nghe.
b/-Giải thích lý do tác giả dùng “cậy”, “chịu”:
+ Dùng “cậy” nhằm thể hiện sự tin tưởng của Kiều với Vân.
+Dùng “chịu” là thái độ kiều vừa nhờ nhưng lại vừa buộc Vân ở thế phải nhận lời.
2/Bài 5/ trang 75:
-Câu một :
Chọn “canh cánh” nhằm thể hiện tâm trạng thường xuyên trăn trở, nhớ nước không nguôi của Bác Hồ.
-Câu 2 :
Chọn “liên can” vì các từ khác không phù hợp với quan hệ ngữ pháp trong câu.
-Câu 3 :
Chọn từ “bạn” vì từ này phù hợp về quan hệ nghĩa, vừa phù hợp về sắc thái biểu cảm .
*Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa :
1. Đồng nghĩa là gì?
- Là những từ khác nhau về hình thức âm thanh, nhưng biểu hiện cùng một nội dung ý nghĩa cơ bản.
2.Cách sử dụng:
Trong một ngữ cảnh nhất định, ở một mức độ nhất định, các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau.Tuy vậy giữa chúng vẫn có sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa và biểu cảm.
Khi sử dụng cần có sự lựa chọn từ ngữ thích hợp với văn cảnh và nội dung.
3.Các loại từ đồng nghĩa :
-Từ đồng nghĩa ổn định (hi sinh, từ trần, toi, nghẻo…).
- Từ đồng nghĩa lâm thời.(đi, về, thôi, chán sống…)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thi Kim Oanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)