Tuần 7. Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Linh | Ngày 10/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

Chào các em học sinh yêu quý !
Kính chào các thầy cô giáo !
Kiểm tra bài cũ :
1. Học dốt như nó mà cũng được điểm cao, chẳng qua chỉ là ....
1/. Lựa chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
?
a. trứng khôn hơn vịt
c. lấy công làm lãi
b. nấu sử sôi kinh
d. mèo mù vớ cá rán
2. Dùng chính những lời lẽ của đế quốc Pháp, Mĩ để phản bác lại luận điệu của chúng, Hồ Chí Minh đã rất thành công trong cách ...
a. lấy độc trị độc
c. lÊy gËy «ng ®Ëp l­ng «ng
b. lấy dây buộc mình
d. lấy công làm lãi
mèo mù vớ cá rán
lấy gậy ông đập lưng ông
2/.VD: Từ "chết": mất khả năng sống, không còn biểu hiện của sự sống.
- Đồng hồ chết, xe chết máy, cây chết..
=> Trong sử dụng từ không chỉ có một nghĩa mà có thể có nhiều nghĩa, do phương thức chuyển nghĩa tạo nên.
- hi sinh, qua đời, tạ thế, toi mạng.
=> Trong sử dụng có thể có nhiều từ cùng biểu hiện một nét nghĩa-> hiện tượng từ đồng nghĩa.
Ngoài ra còn có những từ nào cùng biểu hiện ý nghĩa như từ "chết"?
Người thực hiện : La Kim Bằng - Trường THPT Tiên Yên
Tiết 27:
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng
I. Bài tập :
BT1.a) "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" (Câu cá mùa thu- NK)
- Hãy xác định nghĩa của từ "lá"?
- Từ " lá " :
chỉ bộ phận của cây
thường ở trên ngọn , trên cành cây
có hình dẹt mỏng, có bề mặt
- thường có màu xanh
Những nghĩa này có ngay từ đầu khi từ "lá" xuất hiện
-
Nghĩa gốc
? Những nghĩa trên có từ khi nào? Vậy từ "lá" dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?

? Em hiểu nghĩa gốc là nghĩa như thế nào?

- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu,
làm cơ sở hình thành các nghĩa khác.
b. Các nghĩa khác nhau của từ "lá":
- lá gan, lá phổi, lá lách.->
"lá" dùng với các từ chỉ bộ phận cơ thể người
- lá thư, lá phiếu, lá đơn.
-> "lá" dùng với các từ chỉ vật bằng giấy
- lá cờ, lá buồm.
-> "lá" dùng với các từ chỉ vật bằng vải
Xác định nghĩa của từ"lá" trong mỗi trường hợp?
- lá chiếu, lá cót, lá thuyền.->
"lá" dùng với các từ chỉ vật bằng tre, nứa, cỏ
- lá tôn, lá đồng, lá vàng.
->"lá" dùng với các từ chỉ kim loại
=> nghĩa chuyển
Các nghĩa khác của từ "lá" gọi là nghĩa gì?
Từ "lá" trong các trường hợp trên tuy gọi tên các vật khác nhau nhưng chúng đều có điểm gì giống nhau?
* Nhận xét:
- Điểm giống nhau giữa các sự vật trên: có hình dáng mỏng, dẹt, có bề mặt.
- Các nghĩa trên của từ "lá" có quan hệ với nhau: đều có nét nghĩa chung
-> Cơ sở chuyển nghĩa: mối quan hệ tương đồng giữa các đối tượng
=> Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Như vậy các nghĩa chuyển của từ "lá" là kết quả của quá trình chuyển nghĩa theo phương thức gì?
* VD: Từ "chân": bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi đứng, tiếp giáp với mặt đất (nghĩa gốc)
=> Chân bàn, chân ghế, chân núi, chân mây. (nghĩa chuyển)
-"Mặt trời chân lý chói qua tim" -> lí tưởng cách mạng
-"Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ" -> Bác Hồ
-"Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng" -> đứa con
=>không phải là từ nhiều nghĩa mà là biện pháp tu từ ẩn dụ, sự sáng tạo của cá nhân, nghĩa của nó chỉ được hiểu trong những hoàn cảnh nhất định.
Dựa trên sự tương đồng về nghĩa, từ "chân" còn có thể được sử dụng trong những trường hợp nào?
* VD: Mặt trời
BT 2. Từ nghĩa gốc của các từ : mặt, chân, tay, miệng, tim. -> chuyển nghĩa chỉ cả con người => đặt câu
a) Mặt:
b) Chân:
c) Tay:
d) Miệng:
e) Tim:
* Nhận xét:
Đó là một tay vợt kì cựu. -> người chơi cầu lông

Hôm nay thiếu một chân tổ tôm. -> người chơi tổ tôm
Nhà tôi có năm miệng ăn.-> người trong gia đình
Lớp học có thêm nhiều gương mặt mới. -> học sinh
Cô ấy là một trái tim nhân hậu. -> người nhân hậu
=> các nghĩa của từ có quan hệ gần gũi, tiếp cận với nhau
=> Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
HĐ nhóm: mỗi nhóm đặt câu với 2 từ
Nhóm 1: mặt, chân
Nhóm 2 : tay, miệng
Nhóm 3 : tim, tay
Nhóm 4 : miệng, chân
Trong những trường hợp này, từ được chuyển nghĩa theo phương thức gì ?
- Nghĩa chuyển chỉ:
+ Đặc điểm của âm thanh, lời nói:-> đặt câu:
VD: Chị ấy có giọng hát ngọt ngào.
Bá Kiến có lối nói ngọt nhạt.
Cô ấy nói những lời chua chát cay đắng.
+ Mức độ của tình cảm, cảm xúc:-> đặt câu:
VD: Nguyễn Khuyến và Dương Khuê đã có một tình bạn mặn nồng thắm thiết.
Cha mẹ đã cho chúng tôi những tình cảm ngọt ngào.
Tôi nhận ra sự đối xử cay độc của bà ấy .
=> Hiện tượng chuyển nghĩa này cũng dựa trên phương thức ẩn dụ (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác)
BT3. Từ có nghĩa gốc chỉ vị giác:
Là những từ nào?
chua, cay, đắng, chát, ngọt, bùi .
Kết luận: Như vậy trong sử dụng, từ có thể có nhiều nghĩa, tính nhiều nghĩa của từ là kết quả của quá trình chuyển nghĩa theo hai phương thức cơ bản: ẩn dụ và hoán dụ
VD: Cậu bé đá hòn đá bên đường.
=>từ "đá" là từ đồng âm khác nghĩa
Từ "đá" có phải là từ nhiều nghĩa không?
* Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa:
- Giống nhau: đều cùng một hình thức ngữ âm nhưng mang nhiều nghĩa.
- Khác nhau: ở từ nhiều nghĩa, các nghĩa có mối quan hệ với nhau (hoặc tương đồng hoặc tương cận). Còn ở từ đồng âm các nghĩa không có quan hệ nào cả.
BT4. " Cậy em, em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa "
* Từ đồng nghĩa với từ " cậy ", " chịu "
+) Cậy - nhờ :
- Điểm giống:
- Điểm khác:
Nhờ
Cậy
Điểm giống của hai
từ này ?
Điểm khác của hai từ này?
mong muốn người khác giúp mình làm một việc gì đó.
-> sắc thái khẩn cầu, gửi gắm niềm tin.
-> sự mong muốn ở mức độ bình thường.
+) Chịu:
nghe, nhận, vâng
Điểm giống về nghĩa của các từ này ?
- Điểm giống:
Khác về sắc thái biểu cảm như thế nào?
- Điểm khác :
nhận
nghe, vâng
chịu
chỉ sự đồng ý và chấp thuận của người được nhờ
-> bắt buộc phải nhận lời, không nhận không được
-> sự tiếp nhận, đồng ý một cách bình thường
-> đồng ý, chấp thuận với thái độ ngoan ngoãn, kính trọng
=>Từ đồng nghĩa:
giống nhau về nghĩa
khác nhau về hình thức ngữ âm và sắc thái biểu cảm
* Lưu ý: Khi sử dụng cần có sự lựa chọn thích hợp về nghĩa, về thái độ tình cảm và phù hợp với ngữ cảnh.
Khi sử dụng các từ đồng nghĩa cần lưu ý điều gì?
- " Cậy em, em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa "
Trong câu thơ trên, từ "cậy", "chịu" đã thể hiện được sự tinh tế, thông minh của Kiều và sự tài hoa trong cách sử dụng ngôn từ của Nguyễn Du.
Tại sao Nguyễn Du chọn từ " cậy" và từ "chịu"?
BT5: Lựa chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống
a) Nhật kí trong tù /./ một tấm lòng nhớ nước.
phản ánh thể hiện bộc lộ
canh cánh biểu hiện biểu lộ
Chọn từ "canh cánh" vì:
- Từ "canh cánh" -> tâm trạng day dứt triền miên . Khi dùng từ "canh cánh" không chỉ phản ánh một nội dung của "Nhật kí trong tù" mà còn biểu hiện được tâm trạng của HCM ( nhân hoá NKTT).
+
Giải thích lí do lựa chọn ?
- Các từ khác, nếu dùng, chỉ nói đến một tấm lòng nhớ nước như một đặc điểm nội dung của TP " Nhật kí trong tù".
II. củng cố kiến thức:
1. Lựa chọn từ thích hợp điền vào câu thơ sau:
" Bác đã. rồi sao Bác ơi!" ( Tố Hữu)
a. mất
b. đi
c. qua đời
d. chết
2. Xác định hiện tượng chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ:
c. Mũi thuyền
a. Nhà ấy có năm miệng ăn
d. Những trái tim như ngọc sáng ngời
Kiến thức cần nắm:
Trong sử dụng
- Từ không chỉ có một nghĩa mà có thể có nhiều nghĩa, do phương thức chuyển nghĩa tạo nên -> từ nhiều nghĩa
- Có thể có nhiều từ cùng biểu hiện một nét nghĩa-> từ đồng nghĩa.
b.Đầu súng trăng treo
Các BT củng cố kiến thức gì về từ ngữ TV trong sử dụng ?
Bài tập nâng cao
Hướng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới
1. Chữa các từ dùng sai trong câu sau:
- Con cái có trách nhiệm nuôi dưỡng bố mẹ già.
- Bố mẹ có trách nhiệm phụng dưỡng con cái cho đến lúc trưởng thành.
2. ôn lại những lý thuyết vừa củng cố .
3. Soạn văn : Ôn tập văn học trung đại Việt Nam - Xem lại nội dung , nghệ thuật các bài đọc văn đã học trong chương trình Ngữ văn 11 từ đầu năm đến nay. - Lập bảng theo mẫu sau:
Xin chân thành cảm ơn !
b) Anh ấy không /./ gì đến việc này.
dính dấp quan hệ
liên hệ liên can
can dự liên luỵ
+
c)Việt Nam muốn làm /./ với tất cả các nước trên thế giới.
bầu bạn bạn hữu
bạn bạn bè
+
? Chọn từ nào để điền vào câu văn cho phù hợp?
Chữa các từ dùng sai trong câu sau:
- Con cái có trách nhiệm nuôi dưỡng bố mẹ già.
- Bố mẹ có trách nhiệm phụng dưỡng con cái cho đến lúc trưởng thành.
Chữa:
- Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng bố mẹ già.

- Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cho đến lúc trưởng thành.

Một số ví dụ tham khảo
- Sốt
- Cháu sốt cao quá!
- Cơn sốt giá vẫn chưa thuyên giảm!
- Cơn sốt vàng có dấu hiệu giảm nhiệt.
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
- Chân
- Những cô gái chân dài.
- Tôi có một chân trong hội nhà văn.
- Cái chân bàn bị lung lay.
2. Quan hệ các từ đồng nghĩa:
BT 4; 5 củng cố cho ta kiến thức gì về từ ?
-Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Khi dùng
từ đồng nghĩa
cần chú ý gì ?
Bài tập mở rộng:
1. Mặt trời
Bác Hồ
Em bé
Lí tưởng
Có trong bài thơ nào ? Đọc câu thơ có chứa từ "mặt trời" theo các nghĩa chuyển này ?
"Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ" (Viếng Lăng Bác - Viễn Phương)
"Mặt trời của bắp thì nằm lưng núi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng" (Khúc hát ru. - Ng. Khoa Điềm)
" Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim " ( Từ ấy - Tố Hữu)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)