Tuần 7. Tây Tiến
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Trang |
Ngày 09/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Tây Tiến thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN THAM DỰ !
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Trang
Tây tiến___ ____
Quang dũng
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Tên khai sinh : Bùi Đình Diệm (1921 – 1988).
- Quê quán: Phượng Trì - Đan Phượng – Hà Tây (nay thuộc Hà Nội).
- Nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc. Được biết nhiều với tư cách là nhà thơ.
Vợ và con trai nhà thơ Quang Dũng
Tranh của nhà thơ Quang Dũng.
Phong cách thơ: phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa.
2001, được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật.
- Sáng tác chính: Mây đầu ô (thơ, 1968), Thơ văn Quang Dũng (tuyển thơ văn, 1988)
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
Viết cuối năm 1948, ở Phù Lưu Chanh (Hà Tây), khi ông đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về đơn vị cũ.
Lúc đầu bài thơ có tên là “Nhớ Tây Tiến”.
In trong tập “Mây đầu ô”.
2. Bài thơ “Tây Tiến”:
a. Hoàn cảnh ra đời :
b. Đoàn binh Tây Tiến :
Thời gian thành lập: đầu năm 1947, Quang Dũng là đại đội trưởng.
Nhiệm vụ : phối hợp với bộ đội Lào, bảo vệ biên giới Việt – Lào và miền Tây Bắc Bộ của Việt Nam.
Địa bàn hoạt động: địa bàn rộng lớn, hoang vu, hiểm trở, rừng thiêng nước độc.
Địa bàn rộng lớn, hoang vu, hiểm trở, rừng thiêng nước độc
Sông Mã
Đường lên Tây Bắc
Thành phần : Phần đông là thanh niên Hà Nội, trong đó chủ yếu là học sinh, sinh viên
Tinh thần: lạc quan, dũng cảm.
b. Đoàn binh Tây Tiến :
c. Đọc văn bản:
- Giọng đọc phù hợp với giọng điệu của các câu thơ, đoạn thơ:
+ Ngắt nhịp 4/3.
+ Những câu thơ nhiều thanh trắc: giọng khoẻ, chắc, gọn.
+ Những câu thơ nhiều thanh bằng: giọng êm ái, ngân nga.
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương l?p đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi
Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa
Kìa em xiêm áo tự bao giờ
Khèn lên man điệu nàng e ấp
Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ
Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
Có nhớ dáng người trên độc mộc
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
R?i rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành
Tây Tiến người đi không hẹn ước
Đường lên thăm thẳm một chia phôi
Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy
Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi
Tây Tiến
c. Bố cục:
Đoạn 1:
Một Tây Tiến
hùng vĩ, dữ dội.
Đoạn 2:
Một Tây Tiến
thơ mộng,
trữ tình.
Đoạn 4:
Lời thề gắn bó
với Tây Tiến
và miền Tây.
Đoạn 3:
Chân dung
người lính
Tây Tiến.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Một Tây Tiến hùng vĩ, dữ dội:
+ Sông Mã xa rồi:
mở ra dòng cảm xúc dạt dào
khép lại giai đoạn đã qua
- Câu 1-2 :
+ Tiếng gọi “ Tây Tiến ơi ”: thức dậy kỉ niệm.
+ Từ láy “chơi vơi”: vẽ ra trạng thái cụ thể của nỗi nhớ.
nỗi nhớ da diết, thường trực, bao trùm cả không gian, thời gian.
*. Bốn câu thơ đầu:
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi”
- Câu 3 - 4:
+ Vừa tả thực: sương mù vùng cao như che lấp, nuốt chửng đoàn quân mỏi mệt.
+ Vừa lãng mạn:
• gợi không gian huyền ảo: cảnh vật về khuya phủ đầy hơi sương lạnh giá.
• câu thơ với nhiều thanh bằng: tạo cảm giác bình yên, êm ái.
hé mở vẻ đẹp hào hoa, lạc quan, yêu đời của người lính.
*. Bốn câu tiếp theo:
- Dùng từ ngữ giàu giá trị gợi hình: khúc khuỷu, thăm
thẳm, heo hút, ngàn thước lên cao…,+ cách ngắt nhịp 4/3: diễn tả sự hiểm trở, trùng điệp, độ cao ngất của núi đèo miền Tây.
Phối hợp những câu thơ nhiều thanh trắc với câu thơ
toàn thanh bằng “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”: như
nhịp thở thư giãn của người lính sau chặng đường vất vả.
- Hình ảnh trẻ trung, độc đáo: súng ngửi trời
+ vừa đặc tả độ cao chót vót của núi.
+ vừa thể hiện sự hóm hỉnh của người lính Tây Tiến.
khắc họa cảnh núi rừng hiểm trở, hùng vĩ, sự vất vả trên những chặng đường hành quân; chất hồn nhiên của người lính Tây Tiến.
*. Sáu câu thơ cuối đoạn:
Cách nói giảm, nới tránh về cái chết “ không bước
nữa”, “ bỏ quên đời ”:
+ người lính mệt mỏi, kiệt sức, nghỉ ngơi trong chốc lát.
+ sự hy sinh một cách nhẹ nhàng, thanh thản.
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
*. Sáu câu thơ cuối:
Cách nói giảm, nói tránh về cái chết “ không bước
nữa”, “ bỏ quên đời ”:
+ người lính mệt mỏi, kiệt sức, nghỉ ngơi trong chốc lát
+ người lính hy sinh một cách nhẹ nhàng, thanh thản
- Sự hoang vu, hiểm trở: thác gầm thét, cọp trêu người
Cảm xúc êm dịu, ấm áp của người lính Tây Tiến
được nghỉ ngơi, quây quần ở bản Mai Châu xa xôi.
hiện thực khốc liệt của chiến tranh; tâm hồn lãng
mạn của người lính.
TIỂU KẾT
+ Nỗi nhớ da diết, bao
trùm lên cả không gian và thời gian.
+ Những chặng đường hành quân và khung cảnh núi rừng Tây Bắc hùng vĩ, hiểm trở.
+ Hình ảnh người lính Tây Tiến dũng cảm tinh nghịch,.
+ Liệt kê tên bản, tên
mường (vùng đất lạ).
+ Từ láy gợi hình.
+ Giàu nhạc điệu.
NGHỆ THUẬT
NỘI DUNG
Câu 1: Quang Dũng sinh năm?
a. 1925
b. 1921
c. 1922
d. 1915
Câu 2: Bài thơ “ Tây Tiến ” được Quang Dũng sáng tác
trong thời gian nào sau đây?
a. Năm 1947, khi Quang Dũng còn là đại đội trưởng của đoàn
quân Tây Tiến.
b. Cuối năm 1948, khi Quang Dũng không còn ở đoàn quân
Tây Tiến mà đã chuyển sang đơn vị khác.
c. Khi Quang Dũng làm công tác văn nghệ ở chiến khu Việt
Bắc.
d. Cả ba dữ kiện đều không chính xác.
Câu 3: Phần chú thích ghi cuối bài thơ “ Tây Tiến ” Quang
Dũng đề “ Phù Lưu Chanh -1948 ”- Phù Lưu Chanh là:
a. Tên đơn vị mới của Quang Dũng.
b. Một tên khác của Quang Dũng.
c. Tên địa danh nơi đơn vị mới của Quang Dũng đóng quân.
Câu 4: Lời giới thiệu nào sau đây về lính Tây Tiến là cụ
thể và chính xác nhất?
a. Lính Tây Tiến là nông dân từ khắp mọi miền.
b. Lính Tây Tiến là thanh niên Hà Nội.
c. Lính Tây Tiến phần đông là thanh niên Hà Nội, trong đó
có nhiều học sinh trí thức.
Câu 5: Khổ thơ:
“ Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây, súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”.
là bức tranh về cảnh rừng tây Bắc. Tác giả đã khai thác
hiệu quả của thủ pháp nghệ thuật nào sau đây để tả cảnh:
a. Từ láy.
b. Hình ảnh đối lập.
c. Thanh điệu ( bằng trắc)
d. Tất cả các thủ pháp trên.
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Trang
Tây tiến___ ____
Quang dũng
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Tên khai sinh : Bùi Đình Diệm (1921 – 1988).
- Quê quán: Phượng Trì - Đan Phượng – Hà Tây (nay thuộc Hà Nội).
- Nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc. Được biết nhiều với tư cách là nhà thơ.
Vợ và con trai nhà thơ Quang Dũng
Tranh của nhà thơ Quang Dũng.
Phong cách thơ: phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa.
2001, được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật.
- Sáng tác chính: Mây đầu ô (thơ, 1968), Thơ văn Quang Dũng (tuyển thơ văn, 1988)
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
Viết cuối năm 1948, ở Phù Lưu Chanh (Hà Tây), khi ông đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về đơn vị cũ.
Lúc đầu bài thơ có tên là “Nhớ Tây Tiến”.
In trong tập “Mây đầu ô”.
2. Bài thơ “Tây Tiến”:
a. Hoàn cảnh ra đời :
b. Đoàn binh Tây Tiến :
Thời gian thành lập: đầu năm 1947, Quang Dũng là đại đội trưởng.
Nhiệm vụ : phối hợp với bộ đội Lào, bảo vệ biên giới Việt – Lào và miền Tây Bắc Bộ của Việt Nam.
Địa bàn hoạt động: địa bàn rộng lớn, hoang vu, hiểm trở, rừng thiêng nước độc.
Địa bàn rộng lớn, hoang vu, hiểm trở, rừng thiêng nước độc
Sông Mã
Đường lên Tây Bắc
Thành phần : Phần đông là thanh niên Hà Nội, trong đó chủ yếu là học sinh, sinh viên
Tinh thần: lạc quan, dũng cảm.
b. Đoàn binh Tây Tiến :
c. Đọc văn bản:
- Giọng đọc phù hợp với giọng điệu của các câu thơ, đoạn thơ:
+ Ngắt nhịp 4/3.
+ Những câu thơ nhiều thanh trắc: giọng khoẻ, chắc, gọn.
+ Những câu thơ nhiều thanh bằng: giọng êm ái, ngân nga.
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương l?p đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi
Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa
Kìa em xiêm áo tự bao giờ
Khèn lên man điệu nàng e ấp
Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ
Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
Có nhớ dáng người trên độc mộc
Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
R?i rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành
Tây Tiến người đi không hẹn ước
Đường lên thăm thẳm một chia phôi
Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy
Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi
Tây Tiến
c. Bố cục:
Đoạn 1:
Một Tây Tiến
hùng vĩ, dữ dội.
Đoạn 2:
Một Tây Tiến
thơ mộng,
trữ tình.
Đoạn 4:
Lời thề gắn bó
với Tây Tiến
và miền Tây.
Đoạn 3:
Chân dung
người lính
Tây Tiến.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Một Tây Tiến hùng vĩ, dữ dội:
+ Sông Mã xa rồi:
mở ra dòng cảm xúc dạt dào
khép lại giai đoạn đã qua
- Câu 1-2 :
+ Tiếng gọi “ Tây Tiến ơi ”: thức dậy kỉ niệm.
+ Từ láy “chơi vơi”: vẽ ra trạng thái cụ thể của nỗi nhớ.
nỗi nhớ da diết, thường trực, bao trùm cả không gian, thời gian.
*. Bốn câu thơ đầu:
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi”
- Câu 3 - 4:
+ Vừa tả thực: sương mù vùng cao như che lấp, nuốt chửng đoàn quân mỏi mệt.
+ Vừa lãng mạn:
• gợi không gian huyền ảo: cảnh vật về khuya phủ đầy hơi sương lạnh giá.
• câu thơ với nhiều thanh bằng: tạo cảm giác bình yên, êm ái.
hé mở vẻ đẹp hào hoa, lạc quan, yêu đời của người lính.
*. Bốn câu tiếp theo:
- Dùng từ ngữ giàu giá trị gợi hình: khúc khuỷu, thăm
thẳm, heo hút, ngàn thước lên cao…,+ cách ngắt nhịp 4/3: diễn tả sự hiểm trở, trùng điệp, độ cao ngất của núi đèo miền Tây.
Phối hợp những câu thơ nhiều thanh trắc với câu thơ
toàn thanh bằng “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”: như
nhịp thở thư giãn của người lính sau chặng đường vất vả.
- Hình ảnh trẻ trung, độc đáo: súng ngửi trời
+ vừa đặc tả độ cao chót vót của núi.
+ vừa thể hiện sự hóm hỉnh của người lính Tây Tiến.
khắc họa cảnh núi rừng hiểm trở, hùng vĩ, sự vất vả trên những chặng đường hành quân; chất hồn nhiên của người lính Tây Tiến.
*. Sáu câu thơ cuối đoạn:
Cách nói giảm, nới tránh về cái chết “ không bước
nữa”, “ bỏ quên đời ”:
+ người lính mệt mỏi, kiệt sức, nghỉ ngơi trong chốc lát.
+ sự hy sinh một cách nhẹ nhàng, thanh thản.
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
Mai Châu mùa em thơm nếp xôi
Chiều chiều oai linh thác gầm thét
Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
*. Sáu câu thơ cuối:
Cách nói giảm, nói tránh về cái chết “ không bước
nữa”, “ bỏ quên đời ”:
+ người lính mệt mỏi, kiệt sức, nghỉ ngơi trong chốc lát
+ người lính hy sinh một cách nhẹ nhàng, thanh thản
- Sự hoang vu, hiểm trở: thác gầm thét, cọp trêu người
Cảm xúc êm dịu, ấm áp của người lính Tây Tiến
được nghỉ ngơi, quây quần ở bản Mai Châu xa xôi.
hiện thực khốc liệt của chiến tranh; tâm hồn lãng
mạn của người lính.
TIỂU KẾT
+ Nỗi nhớ da diết, bao
trùm lên cả không gian và thời gian.
+ Những chặng đường hành quân và khung cảnh núi rừng Tây Bắc hùng vĩ, hiểm trở.
+ Hình ảnh người lính Tây Tiến dũng cảm tinh nghịch,.
+ Liệt kê tên bản, tên
mường (vùng đất lạ).
+ Từ láy gợi hình.
+ Giàu nhạc điệu.
NGHỆ THUẬT
NỘI DUNG
Câu 1: Quang Dũng sinh năm?
a. 1925
b. 1921
c. 1922
d. 1915
Câu 2: Bài thơ “ Tây Tiến ” được Quang Dũng sáng tác
trong thời gian nào sau đây?
a. Năm 1947, khi Quang Dũng còn là đại đội trưởng của đoàn
quân Tây Tiến.
b. Cuối năm 1948, khi Quang Dũng không còn ở đoàn quân
Tây Tiến mà đã chuyển sang đơn vị khác.
c. Khi Quang Dũng làm công tác văn nghệ ở chiến khu Việt
Bắc.
d. Cả ba dữ kiện đều không chính xác.
Câu 3: Phần chú thích ghi cuối bài thơ “ Tây Tiến ” Quang
Dũng đề “ Phù Lưu Chanh -1948 ”- Phù Lưu Chanh là:
a. Tên đơn vị mới của Quang Dũng.
b. Một tên khác của Quang Dũng.
c. Tên địa danh nơi đơn vị mới của Quang Dũng đóng quân.
Câu 4: Lời giới thiệu nào sau đây về lính Tây Tiến là cụ
thể và chính xác nhất?
a. Lính Tây Tiến là nông dân từ khắp mọi miền.
b. Lính Tây Tiến là thanh niên Hà Nội.
c. Lính Tây Tiến phần đông là thanh niên Hà Nội, trong đó
có nhiều học sinh trí thức.
Câu 5: Khổ thơ:
“ Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây, súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”.
là bức tranh về cảnh rừng tây Bắc. Tác giả đã khai thác
hiệu quả của thủ pháp nghệ thuật nào sau đây để tả cảnh:
a. Từ láy.
b. Hình ảnh đối lập.
c. Thanh điệu ( bằng trắc)
d. Tất cả các thủ pháp trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)