Tuần 7. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu)
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Hảo |
Ngày 10/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 1
Tiết 2
(Cầu hiền chiếu)
Ngô Thì Nhậm
Người trình bày:
GV: NguyƠn Xun Ho
Trng PTLC II-III Trn Yn 2
Yn Bi
Ngô Thì Nhậm, hiệu Hi Doãn (1746-1803)
Quê hương-gia đình: Dòng họ Ngô Thì (Ngô Thời),
làng Tả Thanh Oai, Hà Đông.
Bản thân: Học rộng tài cao, đỗ tiến sĩ 1775.
Làm quan nhà Lê.
Giúp Tây Sơn - rường cột trọng yếu - đóng góp to lớn cho việc bình định đất nước, đánh đuổi ngoại xâm.
-> Nhà quân sự, chính trị, ngoại giao
-> Nhà văn, nhà thơ, nhà văn hoá kiệt xuất.
Tìm hiểu chung.
1- Vài nét về tác giả:
2 - Hoàn cảnh sáng tác:
Di ảnh được cho là của vua Quang Trung và Đền thờ vua Quang Trung
- 1788, Quang Trung tiến quân ra Bắc, tiêu diệt quân Thanh và bọn tay sai. Nhà Lê sụp đổ.
- Bề tôi nhà Lê mang nặng tư tưởng trung quân, phản ứng tiêu cực.
- Quang Trung giao cho Ngô Thì Nhậm thay lời mình viết "Chiếu cầu hiền"
- Kêu gọi những người tài đức ra giúp dân, giúp nước.
3 - Thể chiếu:
Thể văn cổ Trung Quốc - Lời của vua ban bố mệnh lệnh cho bề tôi...
Văn phong trang trọng, lời lẽ rõ ràng tao nhã - Văn chính luận - Nội dung nghị luận, bàn bạc những vấn đề quan hệ đến vận mệnh quốc gia.
4 - Bố cục:
3 phần.
Phần 1: Đặt vấn đề quy luật xử thế của người hiền.
Phần 2: Cách ứng xử của bậc hiền tài Bắc Hà và
nhu cầu của đất nước:
- Đoạn 2a: Cách ứng xử của bậc hiền tài Bắc Hà
khi Quang Trung ra Bắc.
- Đoạn 2b: Tính chất của thời đại và nhu cầu của
đất nước.
Phần 3: Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Quy luật xử thế của người hiền.
- Mở đầu bằng hình ảnh so sánh:
Người hiền: Sao sáng
Thiên tử: Sao Bắc Thần
-> Sao sáng chầu về Bắc Đẩu -> Quy luật tự nhiên vũ trụ
-> Người hiền phải giúp vua, phụng sự thiên tử -> Quy luật
xử thế
Ý trời
Nếu không xử thế như vậy là trái với quy luật cuộc sống, trái đạo trời (giống như ánh sáng bị che mất, vẻ đẹp bị giấu đi).
1. Quy luật xử thế của người hiền (tiếp):
- Hình ảnh so sánh lấy từ sách luận ngữ của Khổng Tử.
+ Cách mở đầu quen thuộc -> Tâm lí sùng cổ -> Đặc điểm của thi pháp văn học cổ, phù hợp đối tượng.
+ Tâm lí sĩ phu Bắc Hà -> Có sức thuyết phục cao.
Tóm lại: Cách đặt vấn đề ngắn gọn, rõ ràng thuyết phục: Người tài phải ra giúp nước -> Đó chính là quy luật xử thế của người hiền
2. Cách ứng xử của bậc hiền tài Bắc Hà và nhu cầu của đất nước:
2a) Cách ứng xử của người hiền Bắc Hà khi Quang Trung ra Bắc.
- Trước đây
thời thế
suy vi...
nhiều
biến cố
Kinh
điển
nho gia
Hình ảnh
ẩn dụ
tượng trưng
-> Có
kiến thức
uyên bác
Ở ẩn trong ngòi khe
Trốn tránh việc đời
Kiêng dè không lên tiếng
Gõ mõ canh cửa
Ra biển vào sông
Chết đuối trên cạn
Cách nói
gián tiếp
2a) Cách ứng xử của người hiền Bắc Hà khi Quang Trung ra Bắc (tiếp).
Cách ứng xử Ở ẩn
Ra làm quan làm việc cầm chừng
Một số người đi tự tử
-> Thái độ đáng trách nhưng chấp nhận được vì họ xử thế theo qui luật phổ quát.
Không đem tài
năng phò vua giúp nước
2a) Cách ứng xử của người hiền Bắc Hà khi Quang Trung ra Bắc (tiếp).
- Nay: + Lên ngôi hoàng đế - Ngày đêm mong mỏi - Vẫn không
ai tìm đến -> Phi lí, trái với qui luật.
+ Câu hỏi Trẫm ít đức?
Thời đổ nát?
-> Cầu hiền bằng lời lẽ mềm mỏng, tế nhị nhưng kiên quyết và rất hiểu tâm lí sĩ phu Bắc Hà.
Tóm lại: Cách lập luận ngắn gọn, rõ ràng sáng tỏ, chặt chẽ, thuyết phục, thấu lí đạt tình khiến người nghe phải suy nghĩ, phải thay đổi cách ứng xử.
Không đúng với hiện thực-> Buộc người hiền phải ra giúp nước.
2b) Tính chất của thời đại và nhu cầu của đất nước:
CÂU HỎI
? HiÒn tµi ë thêi nµo còng cÇn cã ®ãng gãp cho ®êi, song lóc nµy ®ang lµ khi nhµ vua vµ triÒu ®×nh thËt sù cÇn cã sù gióp søc cña hiÒn tµi. Theo anh (chÞ), thùc tÕ ®Êt níc vµ nh©n tµi lóc ®ã ra sao ?
II. Đọc - hiểu văn bản:
II. Đọc - hiểu văn bản:
2b) Tính chất của thời đại và nhu cầu của đất nước:
* Tính chất của thời đại và nhu cầu của đất nước:
- Trời còn tăm tối, buổi đầu dựng nghiệp đế vương, công việc mới mở ra:
=> ThÓ hiÖn qua:
. Hình ảnh một cái cột không thể đỡ nổi một căn nhà lớn
. Mưu lược một người không thể dựng nghiệp trị bình
-> Đất nước cần nhiều người hiền tài.
NT liệt kê diễn tả vô vàn khó khăn bất cập của triều đại mới
Kỉ cương triều chính khiếm khuyết
Biên ải chưa yên
Dân chưa hồi sức sau chiến tranh
Đức hoá chưa kịp thấm nhuần
Vạn việc nảy sinh…
2b) Tính chất của thời đại và nhu cầu của đất nước (tiếp):
- Thực tế đất nước: Nhiều người tài giỏi: “Cứ cái ấp 10 nhà ắt phải có người tín nghĩa”.
-> Kết bằng câu hỏi:
Dải đất văn hiến… >< Không người phò tá?
-> Câu hỏi đầy băn khoăn, day dứt gieo vào đầu nho sĩ Bắc Hà, buộc họ phải suy nghĩ.
Tóm lại: Lập luận chặt chẽ, có lí có tình. Lời lẽ khiêm nhường, tha thiết nhưng kiên quyết khiến người tài không thể không giúp triều đại mới. Đặc biệt là sĩ phu Bắc Hà.
3. Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung:
Câu hỏi thảo luận:
Anh (chị) hãy cho biết vua Quang Trung đã có đường lối, chủ trương cầu hiền như thế nào?
3. Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung:
- Đối tượng:
- Cách thức cầu hiền Dâng sớ bàn việc nước
Các quan tiến cử người tài
Dâng sớ tự tiến cử
- Kết bằng lời kêu gọi tha thiết, động viên, khích lệ người hiền tài.
Cho rằng: Thời đã đến Trời trong sáng, đất thanh bình
Hãy đem tài đức giúp nước để cùng nhau hưởng phúc lâu dài.
Quan viên lớn nhỏ
Thứ dân trăm họ
Mọi tầng lớp nhân dân có tài đều có quyền tham gia đóng góp xây dựng đất nước -> Tư tưởng tiến bộ
Biện pháp rõ ràng, rộng mở, dễ thực hiện
Cách diễn đạt tinh tế bằng những lời lẽ đầy tâm huyết.
Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao của Ngô Thì Nhậm.
Từ ngữ hàm chứa ý nghĩa trọng đại, tạo cảm giác trang trọng, linh thêng.
Sử dụng thành công nhiều điển cố.
- Nội dung:
III. Kết luận:
* Ghi nhớ: Sgk - 70
- Nghệ thuật:
Chủ trương cầu hiền đúng đắn của vua Quang Trung
Tầm chiến lược sâu rộng và tấm lòng vì dân vì nước.
VI. Luyện tập:
1. Tác phẩm "Chiếu cầu hiền" của Ngô Thì Nhậm thuộc loại văn gì?
A) Tự sự
B) Trữ tình
C) Nghị luận
2. Trên thực tế, cũng có một số sĩ phu Bắc Hà đã từng không cộng tác với triều đại Tây Sơn, nhưng trong Chiếu cầu hiền không nhắc đến sự việc này. Theo anh (chị), vì lí do gì?
VI. Luyện tập:
C
Thể hiện: Vua Quang Trung là một vị vua Khoan dung và chủ trương giải hoà mang tầm nhìn chiến lược
TƯỢNG ĐÀI
QUANG TRUNG -
NGUYỄN HUỆ
Anh hùng Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Bố cục bài chiếu.
Nội dung chính của một bài chiếu.
Đối tượng mà bài chiếu hướng đến.
4. Các luận điểm đưa ra để thuyết phục.
5. Nghệ thuật bài chiếu.
6. Tư tưởng, tình cảm của vua Quang Trung.
CHUẨN BỊ BÀI ĐỌC THÊM:
XIN LẬP KHOA LUẬT - Nguyễn Trường Tộ
Soạn bài theo câu hỏi Hướng dẫn Đọc thêm của SGK
Xin trân trọng cám ơn
các thầy giáo, cô giáo đã dự tiết học!
Tiết 2
(Cầu hiền chiếu)
Ngô Thì Nhậm
Người trình bày:
GV: NguyƠn Xun Ho
Trng PTLC II-III Trn Yn 2
Yn Bi
Ngô Thì Nhậm, hiệu Hi Doãn (1746-1803)
Quê hương-gia đình: Dòng họ Ngô Thì (Ngô Thời),
làng Tả Thanh Oai, Hà Đông.
Bản thân: Học rộng tài cao, đỗ tiến sĩ 1775.
Làm quan nhà Lê.
Giúp Tây Sơn - rường cột trọng yếu - đóng góp to lớn cho việc bình định đất nước, đánh đuổi ngoại xâm.
-> Nhà quân sự, chính trị, ngoại giao
-> Nhà văn, nhà thơ, nhà văn hoá kiệt xuất.
Tìm hiểu chung.
1- Vài nét về tác giả:
2 - Hoàn cảnh sáng tác:
Di ảnh được cho là của vua Quang Trung và Đền thờ vua Quang Trung
- 1788, Quang Trung tiến quân ra Bắc, tiêu diệt quân Thanh và bọn tay sai. Nhà Lê sụp đổ.
- Bề tôi nhà Lê mang nặng tư tưởng trung quân, phản ứng tiêu cực.
- Quang Trung giao cho Ngô Thì Nhậm thay lời mình viết "Chiếu cầu hiền"
- Kêu gọi những người tài đức ra giúp dân, giúp nước.
3 - Thể chiếu:
Thể văn cổ Trung Quốc - Lời của vua ban bố mệnh lệnh cho bề tôi...
Văn phong trang trọng, lời lẽ rõ ràng tao nhã - Văn chính luận - Nội dung nghị luận, bàn bạc những vấn đề quan hệ đến vận mệnh quốc gia.
4 - Bố cục:
3 phần.
Phần 1: Đặt vấn đề quy luật xử thế của người hiền.
Phần 2: Cách ứng xử của bậc hiền tài Bắc Hà và
nhu cầu của đất nước:
- Đoạn 2a: Cách ứng xử của bậc hiền tài Bắc Hà
khi Quang Trung ra Bắc.
- Đoạn 2b: Tính chất của thời đại và nhu cầu của
đất nước.
Phần 3: Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Quy luật xử thế của người hiền.
- Mở đầu bằng hình ảnh so sánh:
Người hiền: Sao sáng
Thiên tử: Sao Bắc Thần
-> Sao sáng chầu về Bắc Đẩu -> Quy luật tự nhiên vũ trụ
-> Người hiền phải giúp vua, phụng sự thiên tử -> Quy luật
xử thế
Ý trời
Nếu không xử thế như vậy là trái với quy luật cuộc sống, trái đạo trời (giống như ánh sáng bị che mất, vẻ đẹp bị giấu đi).
1. Quy luật xử thế của người hiền (tiếp):
- Hình ảnh so sánh lấy từ sách luận ngữ của Khổng Tử.
+ Cách mở đầu quen thuộc -> Tâm lí sùng cổ -> Đặc điểm của thi pháp văn học cổ, phù hợp đối tượng.
+ Tâm lí sĩ phu Bắc Hà -> Có sức thuyết phục cao.
Tóm lại: Cách đặt vấn đề ngắn gọn, rõ ràng thuyết phục: Người tài phải ra giúp nước -> Đó chính là quy luật xử thế của người hiền
2. Cách ứng xử của bậc hiền tài Bắc Hà và nhu cầu của đất nước:
2a) Cách ứng xử của người hiền Bắc Hà khi Quang Trung ra Bắc.
- Trước đây
thời thế
suy vi...
nhiều
biến cố
Kinh
điển
nho gia
Hình ảnh
ẩn dụ
tượng trưng
-> Có
kiến thức
uyên bác
Ở ẩn trong ngòi khe
Trốn tránh việc đời
Kiêng dè không lên tiếng
Gõ mõ canh cửa
Ra biển vào sông
Chết đuối trên cạn
Cách nói
gián tiếp
2a) Cách ứng xử của người hiền Bắc Hà khi Quang Trung ra Bắc (tiếp).
Cách ứng xử Ở ẩn
Ra làm quan làm việc cầm chừng
Một số người đi tự tử
-> Thái độ đáng trách nhưng chấp nhận được vì họ xử thế theo qui luật phổ quát.
Không đem tài
năng phò vua giúp nước
2a) Cách ứng xử của người hiền Bắc Hà khi Quang Trung ra Bắc (tiếp).
- Nay: + Lên ngôi hoàng đế - Ngày đêm mong mỏi - Vẫn không
ai tìm đến -> Phi lí, trái với qui luật.
+ Câu hỏi Trẫm ít đức?
Thời đổ nát?
-> Cầu hiền bằng lời lẽ mềm mỏng, tế nhị nhưng kiên quyết và rất hiểu tâm lí sĩ phu Bắc Hà.
Tóm lại: Cách lập luận ngắn gọn, rõ ràng sáng tỏ, chặt chẽ, thuyết phục, thấu lí đạt tình khiến người nghe phải suy nghĩ, phải thay đổi cách ứng xử.
Không đúng với hiện thực-> Buộc người hiền phải ra giúp nước.
2b) Tính chất của thời đại và nhu cầu của đất nước:
CÂU HỎI
? HiÒn tµi ë thêi nµo còng cÇn cã ®ãng gãp cho ®êi, song lóc nµy ®ang lµ khi nhµ vua vµ triÒu ®×nh thËt sù cÇn cã sù gióp søc cña hiÒn tµi. Theo anh (chÞ), thùc tÕ ®Êt níc vµ nh©n tµi lóc ®ã ra sao ?
II. Đọc - hiểu văn bản:
II. Đọc - hiểu văn bản:
2b) Tính chất của thời đại và nhu cầu của đất nước:
* Tính chất của thời đại và nhu cầu của đất nước:
- Trời còn tăm tối, buổi đầu dựng nghiệp đế vương, công việc mới mở ra:
=> ThÓ hiÖn qua:
. Hình ảnh một cái cột không thể đỡ nổi một căn nhà lớn
. Mưu lược một người không thể dựng nghiệp trị bình
-> Đất nước cần nhiều người hiền tài.
NT liệt kê diễn tả vô vàn khó khăn bất cập của triều đại mới
Kỉ cương triều chính khiếm khuyết
Biên ải chưa yên
Dân chưa hồi sức sau chiến tranh
Đức hoá chưa kịp thấm nhuần
Vạn việc nảy sinh…
2b) Tính chất của thời đại và nhu cầu của đất nước (tiếp):
- Thực tế đất nước: Nhiều người tài giỏi: “Cứ cái ấp 10 nhà ắt phải có người tín nghĩa”.
-> Kết bằng câu hỏi:
Dải đất văn hiến… >< Không người phò tá?
-> Câu hỏi đầy băn khoăn, day dứt gieo vào đầu nho sĩ Bắc Hà, buộc họ phải suy nghĩ.
Tóm lại: Lập luận chặt chẽ, có lí có tình. Lời lẽ khiêm nhường, tha thiết nhưng kiên quyết khiến người tài không thể không giúp triều đại mới. Đặc biệt là sĩ phu Bắc Hà.
3. Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung:
Câu hỏi thảo luận:
Anh (chị) hãy cho biết vua Quang Trung đã có đường lối, chủ trương cầu hiền như thế nào?
3. Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung:
- Đối tượng:
- Cách thức cầu hiền Dâng sớ bàn việc nước
Các quan tiến cử người tài
Dâng sớ tự tiến cử
- Kết bằng lời kêu gọi tha thiết, động viên, khích lệ người hiền tài.
Cho rằng: Thời đã đến Trời trong sáng, đất thanh bình
Hãy đem tài đức giúp nước để cùng nhau hưởng phúc lâu dài.
Quan viên lớn nhỏ
Thứ dân trăm họ
Mọi tầng lớp nhân dân có tài đều có quyền tham gia đóng góp xây dựng đất nước -> Tư tưởng tiến bộ
Biện pháp rõ ràng, rộng mở, dễ thực hiện
Cách diễn đạt tinh tế bằng những lời lẽ đầy tâm huyết.
Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao của Ngô Thì Nhậm.
Từ ngữ hàm chứa ý nghĩa trọng đại, tạo cảm giác trang trọng, linh thêng.
Sử dụng thành công nhiều điển cố.
- Nội dung:
III. Kết luận:
* Ghi nhớ: Sgk - 70
- Nghệ thuật:
Chủ trương cầu hiền đúng đắn của vua Quang Trung
Tầm chiến lược sâu rộng và tấm lòng vì dân vì nước.
VI. Luyện tập:
1. Tác phẩm "Chiếu cầu hiền" của Ngô Thì Nhậm thuộc loại văn gì?
A) Tự sự
B) Trữ tình
C) Nghị luận
2. Trên thực tế, cũng có một số sĩ phu Bắc Hà đã từng không cộng tác với triều đại Tây Sơn, nhưng trong Chiếu cầu hiền không nhắc đến sự việc này. Theo anh (chị), vì lí do gì?
VI. Luyện tập:
C
Thể hiện: Vua Quang Trung là một vị vua Khoan dung và chủ trương giải hoà mang tầm nhìn chiến lược
TƯỢNG ĐÀI
QUANG TRUNG -
NGUYỄN HUỆ
Anh hùng Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Bố cục bài chiếu.
Nội dung chính của một bài chiếu.
Đối tượng mà bài chiếu hướng đến.
4. Các luận điểm đưa ra để thuyết phục.
5. Nghệ thuật bài chiếu.
6. Tư tưởng, tình cảm của vua Quang Trung.
CHUẨN BỊ BÀI ĐỌC THÊM:
XIN LẬP KHOA LUẬT - Nguyễn Trường Tộ
Soạn bài theo câu hỏi Hướng dẫn Đọc thêm của SGK
Xin trân trọng cám ơn
các thầy giáo, cô giáo đã dự tiết học!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Hảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)