Tuần 7. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu)

Chia sẻ bởi Đào Thị Thanh Mai | Ngày 10/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Tuần 7. Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ với tập thể lớp 11A2
Tiết 24 - Đọc văn:
CHIẾU CẦU HIỀN
(Tiết 1)
Ngô Thì Nhậm
I. TIỂU DẪN.
Tác giả.
* Cuộc đời:
Dựa vào tiểu dẫn (sgk),
em hãy khái quát những
nét chính về tác giả
Ngô Thì Nhậm ?
Ngô Thì Nhậm (1746- 1803), hiệu là Hi Doãn
Quê quán: Làng Tả Thanh Oai, trấn Sơn Nam
1775 đỗ Tiến sĩ, từng làm quan dưới triều vua Lê chúa Trịnh.
Nam 1788, theo kh?i nghia Tõy Son, du?c Nguy?n Hu? tin dựng, giao so?n th?o cụng van.
* Sự nghiệp sáng tác:
- Chủ yếu là những tác phẩm chính luận
- ND: đề cập đến những vấn đề thiết thực trong đời sống.
? Là bậc kì tài trong nhiều lĩnh vực: văn học, chính trị, triết học, quân sự., cú nhi?u dúng gúp l?n lao cho d?t nu?c.
2. Tác phẩm
Văn tự- thể loại
Văn tự: Chữ Hán
Thể loại: Chiếu
b. Ho�n c?nh sỏng tỏc:
Du?c vi?t v�o kho?ng 1788 - 1789.
M?c dớch: thuy?t ph?c si phu B?c H� c?ng tỏc v?i tri?u d?i Tõy Son.
Em hãy cho biết hoàn cảnh v� m?c dích sáng tác c?a b�i chi?u ?
c. Đọc và tìm bố cục
Bố cục 3 phần
"Từng nghe.
người hiền vậy"


Vai trò và sứ mệnh của người hiền tài đối với đất nước
"Trước đây.
hay sao?"
Thái độ của Nho sĩ Bắc Hà
và tấm lòng của vua Quang Trung
Đoạn còn lại
Đường lối cầu
hiền và sự khích lệ của nhà vua
? Kết cấu mẫu mực của một tác phẩm chính luận
II. Đọc - hiểu CHI TI?T văn bản
1. Vai trò, sứ mệnh của người hiền tài




-> Dùng hình ảnh so sánh lấy trong Luận ngữ
-> Cỏch núi ng?n g?n, thuy?t ph?c, khú ph? nh?n ? ch? rừ m?i quan h? gi?a ngu?i hi?n v� thiờn t?
? Vua l� ngu?i hi?u l? nghi, thụng th?o kinh s?, ch? nghia thỏnh hi?n.

- Mượn lời Khổng Tử:
+ Sao sáng chầu về ngôi Bắc Thần.
+ Người hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử.
? Chân lí đã được thừa nhận.

Tác giả đặt ra vấn đề
gì ở đoạn 1 ? Em có
nhận xét như thế nào
về cách sử dụng nghệ
thuật thể hiện của
nhà văn ?
Các nho sĩ có thái độ như thế nào khi Nguyễn Huệ ra Bắc ?
2. Thái độ của Nho sĩ Bắc Hà và tấm lòng của vua Quang Trung
a. Thái độ của sĩ phu Bắc Hà:
B? di ? ?n, gi? mỡnh, im l?ng, l�m c?m ch?ng, cú ngu?i t? v?n .
? Bất hợp tác, quay lưng với thời cuộc -> Trái với Thiên mệnh, u?ng phớ t�i nang.
? Sử dụng điển tích, điển cố; hỡnh ?nh ?n d?, tu?ng trung -> th? hi?n:
+ Thỏi d? chõm biếm nhẹ nhàng nhằm mục đích lay gọi, thức tỉnh si phu B?c H�.
+ Kiến thức uyên thâm của người viết chiếu
Thái độ và tấm lòng của vua Quang Trung được thể hiện bằng từ ngữ nào ? Đó là thái độ gì ?
b. Tấm lòng của vua Quang Trung
- Gheự chieỏu laộng nghe, ngaứy ủeõm mong moỷi
? R?t mong d?i hi?n t�i



- Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự?
? R?t th�nh t�m, ch�n th?c . -> th�i d? khi�m nhu?ng
- Gi�i b�y t�m s? (v? d?t nu?c, k? cuong, chuy?n bi�n ?i, v? nh�n d�n .) ? luơn lo l?ng.
? Em có nhận xét như thế nào về lời lẽ của nhà vua ? Cách diễn đạt đó thể hiện trí tuệ của người cầu hiền ra sao ?
Gi?ng di?u linh ho?t, l?i l? ch�n th�nh, tha thi?t; l?p lu?n ch?t ch?
? B?c l? r� s? th�nh t�m, n?i mong m?i c?a m?t ngu?i luơn lo l?ng cho v?n nu?c, th?c t?nh luong tri c?a hi?n t�i.
Di ảnh vua Quang Trung
TƯỢNG ĐÀI VÀ ĐỀN THỜ
QUANG TRUNG - NGUYỄN HUỆ
PHẦN MỘ NGÔ THÌ NHẬM
Tranh minh họa Quang Trung ban chiếu cầu hiền
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
Lễ hội Quang Trung
* Luyện tập củng cố: Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Dòng nào sau đây nói về Ngô Thì Nhậm ?
Ông sinh năm 1724, mất 1791, người làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương (nay thuộc Hưng Yên).
Ông sinh năm 1825, mất 1874, người làng Thanh Lương, xã Hương Xuân, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Ông sinh năm 1808, mất 1855, người làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, tỉnh Bắc Ninh.
Ông sinh năm 1746, mất 1803, người làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Đông (nay thuộc Thanh Trì, Hà Nội).
Câu 2: Chiếu cầu hiền được viết theo thể văn gì ?
Văn xuôi tự sự.
Văn xuôi trữ tình
Văn chính luận
Kí sự.
Câu 3: Mục đích của Chiếu cầu hiền là gì ?
Thuyết phục nhân dân cả nước ủng hộ Tây Sơn.
Thuyết phục sĩ phu Bắc Hà cộng tác với triều đại Tây Sơn.
Thuyết phục các sĩ phu Nam Hà cộng tác với triều đại Tây Sơn.
Châm biếm những người có tài mà không biết đem tài ra giúp nước; từ đó chỉ ra hướng đi cho họ trong thời đại mới.
Câu 4: Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
Ngô Thì Nhậm rất khôn khéo khi mở đầu bài chiếu bằng lời của ………….. Đó là cách để công phá vào tâm lí những người học sách thánh hiền, cứng nhắc với quan niệm trung quân của Nho gia.
Mạnh Tử
Khổng Tử.
Lão Tử.
Tuân Tử.
Câu 5: Phê phán thái độ những kẻ sĩ trong thời kì suy vi, gặp nhiều biến cố, Ngô Thì Nhậm đã dùng cách nói như thế nào ?
Nói thẳng, phê phán trực tiếp nhưng với mức độ vừa phải, không quá cáu gắt.
Nói vòng vo, cốt để người nghe không nhận ra thái độ phê phán của mình.
Dùng điển tích, điển cố để người nghe tuy hiểu thái độ phê phán của người viết nhưng không cảm thấy tự ái.
Dùng điển tích, điển cố khích bác người nghe để người nghe tự ái mà tự nguyện ra giúp đỡ triều đình.
Câu 6: Khi nói về tâm lí các sĩ phu Bắc Hà đối với triều đại mới, tác giả thường dùng hình ảnh như: ra biển vào sông, gõ mõ canh cửa, chết đuối trên cạn …. Đây là hình ảnh:
A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Nói giảm
Câu 7: Tại sao các sĩ phu lại có người không phục vua Quang Trung ?
A. Vì vua Quang Trung cướp ngôi của Lê Chiêu Thống khiến vua Lê phải sống tha phương nơi đất khách.
B. Vì vua Quang Trung là người ít học, không hiểu đạo Nho.
C. Vì vua Quang Trung có xuất thân bình dân.
D. Vì vua Quang Trung không biết phép trị nước.
Bài học đến đây là kết thúc, xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em.
Hẹn gặp lại trong những buổi học sau.
Tiết 25 - Đọc văn:
CHIẾU CẦU HIỀN
(Tiết 2)
Ngô Thì Nhậm
3. Đoạn 3: §­êng lèi cÇu hiÒn vµ lêi khÝch lÖ cña vua Quang Trung
§­êng lèi cÇu hiÒn:
+ §èi t­îng
+ C¸ch tiÕn cö
+ Néi dung
Đường lối rộng mở, dỳng d?n, nội dung cụ thể hướng đến nhiều đối tượng, biện pháp linh ho?t, dễ thực hiện
Lời cầu hiền rất tâm huyết  ThÓ hiÖn tÇm nh×n
mang tÝnh chiÕn l­îc vµ t­ t­ëng tiÕn bé, d©n chñ
cña vua Quang Trung.
Tìm những chi tiết mô tả đường lối cầu hiền của vua Quang Trung ? Em có nhận xét như thế nào về chủ trương, đường lối ấy của nhà vua ?
* Kết thúc bài chiếu
+ Lời khích lệ
+ Mở ra tương lai của đất nước
+ Vận hội mới của người hiền
=> Cái nhìn lạc quan, tin tưởng, làm phấn chấn lòng người
III. Ý nghĩa văn bản
?. Theo em, Chiếu cầu hiền thuộc thể loại nào của văn xuôi ? Các luận điểm đưa ra là gì ? Sắp xếp như thế nào ? Lập luận ra sao ? Có đủ sức thuyết phục đối phương không ?
Thể loại của VB: văn xuôi chính luận
Các luận điểm đưa ra lần lượt:
Người hiền có mối quan hệ như thế nào với quân tử ?
Thái độ, hành động của các nho sĩ Bắc Hà ?
Thái độ, cách ứng xử của nhà vua ?
Tình hình đất nước hiện tại ?
Các cách cầu hiền ? Tấm lòng vua Quang Trung ?
 Cách lập luận chặt chẽ, lời văn ngắn gọn, đủ thuyết phục: vừa đề cao người hiền, vừa châm biếm, ràng buộc và mở hướng đi đúng đắn cho họ: biết chọn đúng minh quân, hết lòng phò tá.
?. Qua Chiếu cầu hiền,
em cảm nhận như thế nào
về vua Quang Trung ?
* Đánh giá chung:
Quang Trung là một vị vua có cái nhìn đúng đắn và xa rộng:
+ Biết trân trọng kẻ sĩ, hiền tài.
+ Biết hướng họ vào mục đích xây dựng quốc gia vững mạnh.
- Là vị vua hết lòng vì nước, vì dân:
+ Lo củng cố cho xã tắc, chú ý tới muôn dân.
+ Lo giữ gìn, trấn hưng đất nước; chống giặc ngoại xâm.
- Là vị vua thể hiện tư tưởng dân chủ, tiến bộ:
+ Phát hiện nhân tài bằng nhiều biện pháp.
+ Không phân biệt quan lại hay thứ dân.
+ Chân thành bày tỏ tấm lòng mình.

Bài chiếu thể hiện cái nhìn đúng đắn trân trọng của người hiền tài và tầm nhìn xa trông rộng của vua Quang Trung trong việc xây dựng quốc gia
 Tấm lòng tha thiết vì dân, vì nước.


IV. Tổng kết - LUY?N T?P
1. Nội dung
Văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của nhà Tây Sơn nhằm động viên trí thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước
Cho thấy vẻ đẹp của vua Quang Trung: Có tầm nhìn xa trông rộng, yêu nước thương dân, tư tưởng tiến bộ
2. Nghệ thuật
Kết cấu chặt chẽ, mẫu mực
Lập luận thuyết phục, sắc sảo
Thể hiện tình cảm chân thành, tha thiết
Luyện tập:
Câu 1: Trong các thể loại sau, thể nào được nhà vua sử dụng để truyền lệnh xuống cho bề tôi ?
Tấu, cáo, sớ, chế, lệnh, chiếu.
Mệnh, khải, dụ, chiếu, chương, biểu.
Cáo, chiếu, dụ, lệnh, chế, mệnh.
Cáo, chế, lệnh, khải, nghị, dụ.
Câu 2:
Bài Chiếu cầu hiền ra đời trong khoảng thời gian nào ?

1777 – 1778.
1778 – 1779
1787 – 1788
1788 – 1789
Câu 3:
Bài Chiếu cầu hiền thuộc phong cách ngôn ngữ văn bản nào ?
Nghệ thuật.
Khoa học.
Chính luận.
Hành chính.
Câu 4:
Ngô Thì Nhậm so sánh người hiền và nhà vua lần lượt với những hình ảnh nào ?
Sao Bắc Thần / ngôi sao sáng.
Ánh sáng / sao Bắc Đẩu.
Ngôi sao sáng / sao Bắc Đẩu.
Ngôi sao sáng / vầng thái dương.
Câu 5: Ý nào sau đây không đúng ?
Ngô Thì Nhậm thay mặt vua Quang Trung chỉ ra mối quan hệ giữa người hiền và vua là:
Người hiền luôn hướng về thiên tử.
Người hiền phải do thiên tử sử dụng.
Thiên tử không sử dụng được người hiền là có tội với trời.
Người hiền không được sử dụng là trái đạo trời
Câu 6:
Câu văn nào có hình ảnh vừa thể hiện đức khiêm nhường vừa thể hiện lòng mong mỏi của vua Quang Trung muốn có người hiền tài cùng mình xây dựng đất nước ?
Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những ngườ học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến.
Một cái cột không thể đỡ nổi một căn nhà lớn, mưu lược một người không thể dựng nghiệp trị bình.
Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng ? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng ?
Những ai có tài có đức hãy cùng cố gắng lên, ghi tên tại triều đình, cùng nhau cung kính, cùng nhau hưởng phúc lành tôn vinh.
Câu 7: Ý nào sau đây chưa chính xác ?
Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung là:
Cho người có tài năng học thuật được phép dâng sớ bày tỏ công việc, không sợ bị bắt tội.
Cho phép các quan văn võ tiến cử người có nghề hay, nghiệp giỏi.
Cho phép người có tài nhưng chưa được biết đến dâng sớ tự tiến cử.
Cho phép những người dạy học trong cung tiến cử học trò của mình
Câu 8: Thái độ của vua Quang Trung trong việc cầu hiền như thế nào ?
Phê phán việc kẻ sĩ trốn tránh việc triều chính, cầu cạnh người hiền tài.
Khiêm nhường khi nói về bản thân, thành tâm, kiên quyết trong việc cầu hiền.
Thông cảm với những sai lầm của những bậc tinh anh trong triều đường không dám nói thẳng.
Dè bỉu kẻ sĩ trốn tránh việc đời, thành tâm cầu những người hiền đức.
Bài học đến đây là kết thúc, xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em.
Hẹn gặp lại trong những buổi học sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Thị Thanh Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)