Tuần 6. Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Trang |
Ngày 10/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 6. Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
PHẦN MỘT : TÁC GIẢ
I/. CUỘC ĐỜI
1/. Tiểu sử
- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888) tự Mạch Trạch, hiệu Trọng Phủ, Hối Trai
- Xuất thân trong 1 gia đình nhà nho. Cha là Nguyễn Đình Huy, mẹ là Trương Thị Thiệt.
- Quê quán làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định (nay là TPHCM )
- Là người chịu nhiều bất hạnh, mất mát
- Cuộc đời Đồ Chiểu là một tấm gương sáng ngời về:
+ Nghị lực phi thường vượt lên số phận.
+ Lòng yêu nước thương dân.
+ Tinh thần bất khuất trước kẻ thù.
NĐC là 1 nhà nho tiết tháo, yêu nước, lá cờ đầu của thơ ca yêu nước và chống Pháp của Nam bộ
2/. Đặc điểm về cuộc đời và con người
Mộ Nguyễn Đình Chiểu và vợ
Mộ nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu
Nhà thờ nguyễn đình chiểu
- Lục Vân Tiên (2082 câu thơ lục bát)
- Dương Từ - Hà Mậu (3456 câu thơ lục bát)
Truyền bá đạo lí làm người.
II/. SỰ NGHIỆPTHƠ VĂN
1/. Những tác phẩm chính
a/. Trước khi Pháp xâm lược
b/. Sau khi thực dân Pháp xâm lược
Chạy giặc, Văn tế Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, thơ điếu Trương Định, thơ điếu Phan Tòng, Ngư, Tiều y thuật vấn đáp,…
Lá cờ đầu của thơ văn yêu nước chống Pháp nửa cuối TK XIX.
- Thể hiện rõ trong tác phẩm Lục Vân Tiên.
- Vừa mang tinh thần nhân nghĩa của đạo Nho nhưng lại rất đậm đà tính nhân dân và truyền thống dân tộc
- Mẫu người lí tưởng:
+ Nhân hậu, thuỷ chung.
+ Bộc trực, ngay thẳng.
+ Trọng nghĩa hiệp..
2/. Nội dung thơ văn
a/. Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa
Thể hiện qua thơ văn yêu nước chống Pháp
Ghi lại chân thực giai đoạn lịch sử đau thương, khổ nhục của đất nước
Khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc và ý chí cứu nước của nhân dân ta
Biểu dương, ca ngợi những anh hùng đã chiến đấu và hy sinh vì độc lập tự do của tổ quốc
b/. Lòng yêu nước thương dân
3* Quan điểm sáng tác văn chương
Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm,
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà
(Dương Từ Hà Mậu)
Dùng văn chương để tải đạo, giúp đời, có tính chiến đấu tích cực cho sự nghiệp chính nghĩa ,cho độc lập tự do của dân tộc.
Văn chương trữ tình đạo đức.
Viết bằng chữ Nôm
- Đậm đà sắc thái Nam Bộ:
+ Ngôn ngữ: mộc mạc bình dị như lời ăn tiếng nói của nhân dân Nam Bộ.
+ Nhân vật: trọng nghĩa khinh tài, nóng nảy, bộc trực nhưng đầm thắm ân tình.
4. Nghệ thuật thơ văn
Trò chơi ô chữ
Trong bài thơ Tự tình từ nào chỉ người phụ nữ đẹp?
ô
Hình ảnh nào được Tú Xương dùng để so sánh với sự tần tảo, lặn lội của bà Tú?
C
Một thể loại văn học khá phổ biến ở cuối TK18 đầu TK19, Nguyễn Công Trứ là người có công đem đến sự rực rỡ cho thể loại này?
H
u
Quần thể thắng cảnh nào được nói đến trong bài ca của Chu Mạnh Trinh?
I
Trong bài thơ Khóc Dương Khuê, từ nào chỉ một hoạt động không còn tồn tại?
Đ
Bài thơ điển hình cho mùa thu làng cảnh VN của nhà thơ Nguyễn Khuyến?
ê
Chuyện cũ, được dẫn lại một cách cô đúc trong tác phẩm?
Tên thân mật mà nhân
dân vẫn dùng để gọi
Nguyễn Đình Chiểu?
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
PHẦN MỘT : TÁC GIẢ
I/. CUỘC ĐỜI
1/. Tiểu sử
- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888) tự Mạch Trạch, hiệu Trọng Phủ, Hối Trai
- Xuất thân trong 1 gia đình nhà nho. Cha là Nguyễn Đình Huy, mẹ là Trương Thị Thiệt.
- Quê quán làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định (nay là TPHCM )
- Là người chịu nhiều bất hạnh, mất mát
- Cuộc đời Đồ Chiểu là một tấm gương sáng ngời về:
+ Nghị lực phi thường vượt lên số phận.
+ Lòng yêu nước thương dân.
+ Tinh thần bất khuất trước kẻ thù.
NĐC là 1 nhà nho tiết tháo, yêu nước, lá cờ đầu của thơ ca yêu nước và chống Pháp của Nam bộ
2/. Đặc điểm về cuộc đời và con người
Mộ Nguyễn Đình Chiểu và vợ
Mộ nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu
Nhà thờ nguyễn đình chiểu
- Lục Vân Tiên (2082 câu thơ lục bát)
- Dương Từ - Hà Mậu (3456 câu thơ lục bát)
Truyền bá đạo lí làm người.
II/. SỰ NGHIỆPTHƠ VĂN
1/. Những tác phẩm chính
a/. Trước khi Pháp xâm lược
b/. Sau khi thực dân Pháp xâm lược
Chạy giặc, Văn tế Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, thơ điếu Trương Định, thơ điếu Phan Tòng, Ngư, Tiều y thuật vấn đáp,…
Lá cờ đầu của thơ văn yêu nước chống Pháp nửa cuối TK XIX.
- Thể hiện rõ trong tác phẩm Lục Vân Tiên.
- Vừa mang tinh thần nhân nghĩa của đạo Nho nhưng lại rất đậm đà tính nhân dân và truyền thống dân tộc
- Mẫu người lí tưởng:
+ Nhân hậu, thuỷ chung.
+ Bộc trực, ngay thẳng.
+ Trọng nghĩa hiệp..
2/. Nội dung thơ văn
a/. Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa
Thể hiện qua thơ văn yêu nước chống Pháp
Ghi lại chân thực giai đoạn lịch sử đau thương, khổ nhục của đất nước
Khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc và ý chí cứu nước của nhân dân ta
Biểu dương, ca ngợi những anh hùng đã chiến đấu và hy sinh vì độc lập tự do của tổ quốc
b/. Lòng yêu nước thương dân
3* Quan điểm sáng tác văn chương
Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm,
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà
(Dương Từ Hà Mậu)
Dùng văn chương để tải đạo, giúp đời, có tính chiến đấu tích cực cho sự nghiệp chính nghĩa ,cho độc lập tự do của dân tộc.
Văn chương trữ tình đạo đức.
Viết bằng chữ Nôm
- Đậm đà sắc thái Nam Bộ:
+ Ngôn ngữ: mộc mạc bình dị như lời ăn tiếng nói của nhân dân Nam Bộ.
+ Nhân vật: trọng nghĩa khinh tài, nóng nảy, bộc trực nhưng đầm thắm ân tình.
4. Nghệ thuật thơ văn
Trò chơi ô chữ
Trong bài thơ Tự tình từ nào chỉ người phụ nữ đẹp?
ô
Hình ảnh nào được Tú Xương dùng để so sánh với sự tần tảo, lặn lội của bà Tú?
C
Một thể loại văn học khá phổ biến ở cuối TK18 đầu TK19, Nguyễn Công Trứ là người có công đem đến sự rực rỡ cho thể loại này?
H
u
Quần thể thắng cảnh nào được nói đến trong bài ca của Chu Mạnh Trinh?
I
Trong bài thơ Khóc Dương Khuê, từ nào chỉ một hoạt động không còn tồn tại?
Đ
Bài thơ điển hình cho mùa thu làng cảnh VN của nhà thơ Nguyễn Khuyến?
ê
Chuyện cũ, được dẫn lại một cách cô đúc trong tác phẩm?
Tên thân mật mà nhân
dân vẫn dùng để gọi
Nguyễn Đình Chiểu?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)