Tuần 6. Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc
Chia sẻ bởi Hoàng Thih Thúy Ngà |
Ngày 10/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Tuần 6. Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 21:
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ( tiết 2 )
- Nguyễn Đình Chiểu -
I. TèM HI?U CHUNG:
1. Hoàn cảnh ra đời:
+ Đêm 16- 12- 1861, các nghĩa sĩ đã tấn công đồn Cần Giuộc, giết được tên quan hai Pháp và một số lính thuộc địa. Họ đã làm chủ đồn được hai ngày, sau đó bị phản công và thất bại. Khoảng 20 nghĩa quân đã bị hi sinh.
+ Theo yêu cầu của tuần phủ Gia Định tên là Đỗ Quang, Nguyễn Đình Chiểu đã viết bài văn tế này.
1.HOÀN CẢNH RA ĐỜI:
Loại văn gắn với phong tục tang lễ nhằm bày tỏ lòng tiếc thương với người đã mất.
Bố cục: thường có bốn đoạn:
+ Đoạn mở đầu (lung khởi): Luận chung về lẽ sống chết
+ Đoạn thứ 2(thích thực) : Kể công đức, phẩm hạnh, cuộc đời của người đã khuất
+ Đoạn thứ 3(ai vãn): Nói lên niềm thương tiếc đối với người đã chết
+ Đoạn thứ 4(kết): Bày tỏ lòng tiếc thương và lời cầu nguyện của người đứng tế.
2. THỂ LOẠI VÀ BỐ CỤC:
Bố cục của bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc cũng gồm 4 phần:
+ Phần1 : Lung khởi ( 2 câu đầu)
+Phần 2 : Thích thực ( câu 3->15)
+Phần 3 : Ai điếu ( câu 16câu 28)
+Phần 4 : Ai vãn (2 câu cuối).
Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã nói:
" Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú nhìn mới thấy, và càng nhìn càng thấy sáng. Văn thơ Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy.Có người chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả Lục Vân Tiên, mà còn rất ít biết về thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu - khúc ca hùng tráng của phong trào văn học yêu nước chống thực dân Pháp.."
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Lung khởi ( câu 1, 2 ):
Mở đầu: "Hỡi ôi" ? tiếng than làm lay động lòng người
Câu 1: Nghệ thuật đối tách câu văn làm hai vế
Súng giặc đất rền/ lòng dân trời tỏ
+ Đối lập bằng trắc: T T T B - B B B T.
+ Đối lập về từ loại: D D D Đ - D D D Đ.
+ Đối ý: Thế lực xâm lược tàn bạo / ý chí kiên cường của nhân dân
Hình ảnh không gian vũ trụ rộng lớn ( trời - đất ).
Các động từ rền - tỏ gợi sự khuếch tán của âm thanh và sự rực rỡ của ánh sáng.
Tái hiện khung cảnh bão táp của thời đại, cũng như sự đụng độ quyết liệt giữa sức mạnh xâm lược của thực dân Pháp ( súng giặc ) với ý chí bất khuất bảo vệ đất nước của dân ta ( lòng dân ).
Câu 2: Nghệ thuật đối:
Mười năm công vỡ ruộng
/ một trận nghĩa đánh Tây
Giá trị vật chất
/ Giá trị tinh thần
Không ai biết đến
/ Nhiều người biết (vang như mõ)
ý nghĩa bất tử của cái chết vì nghĩa lớn
Tạo dựng một cái nền thật hoành tráng để tôn bức tượng đài người nông dân - nghĩa sĩ có một không hai trong lịch sử van h?c Vi?t Nam.
2.Phần thích thực : bức tượng đài nghệ thuật thuộc về người nghĩa sĩ (câu 3 15):
- Lai lịch và hoàn cảnh sinh sống:
Nhớ linh xưa:
Cui cút làm ăn;Toan lo nghèo khó.
Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung;Chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.
Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm;Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng ngó.
Cui cút
: bơ vơ không nơi nương tựa
Chỉ biết, quen làm
Chưa quen, chưa từng thấy
- Ruộng trâu, làng bộ.
- Việc cuốc, cày, bừa, cấy.
- Cung ngựa, trường nhung.
- Tập khiên, súng, mác, cờ.
Gắn với công việc nhà nông
Gắn với binh đao trận mạc
Nguồn gốc xuất thân: Họ xuất thân từ nông dân- những người nghèo khổ, lam lũ gắn bó với ruộng đồng và hoàn toàn xa lạ với chiến trận, binh đao
* Khi đất nước lâm nguy
Thái độ
Cảm xúc
Biểu hiện
Nghệ thuật diễn tả
Tâm trạng
- Trông tin quan: chờ mong sự chiến đấu của triều đình
- So sánh: như trời hạn mong mưa.
Lòng căm thù giặc
Ghét thói mọi: ghét giặc? muốn tới ăn gan, muốn ra
cắn cổ
So sánh: như nhà nông
ghét cỏ.
- Cường điệu: muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ.
Nhận thức
Đất nước là một khối vẹn toàn không thể để kẻ thù xâm lược, chia cắt? đúng đắn
Xác định: Trách nhiệm
bản thân
Sử dụng điển tích, điển cố
ý thức
Tinh thần hoàn toàn
tự nguyện
Các cụm từ giàu sắc thái biểu cảm, mang tính khẳng định:
Há để.... đâu dung; Nào đợi... chẳng thèm...
Bước chuyển biến về tình cảm, nhận thức và ý thức của người nông dân bình thường thành người nghĩa sĩ đánh Tây được miêu tả chân thực, sinh động, gần với cách suy nghĩ cũng như lời ăn, tiếng nói hằng ngày của người nông dân Nam Bộ.
* Đoạn 3 ( Câu 10 -> Câu 15 ):
- Hoàn cảnh chiến đấu
Quân triều đình
Nghĩa quân Cần Giuộc
- Là quân cơ, quân vệ.
- Là dân ấp, dân lân.
- Được luyện tập: 18 ban võ nghệ, 90 trận binh thư.
- Trang bị: bao tấu, bầu ngòi, dao tu, nón gõ.
- Chưa từng tập rèn, chưa từng bày binh bố trận.
- Trang bị: manh áo vải, ngọn tầm vông.
- Điều kiện chiến đấu:
Kẻ thù xâm lược
Nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Bắn đạn nhỏ, đạn to.
- Hoả mai bằng rơm con cúi
Tàu sắt, tàu đồng, súng nổ
Gươm bằng lưỡi dao phay
?vũ khí hiện đại
? Vật dụng thô sơ dùng trong sinh hoạt, lao động hàng ngày đã trở thành vũ khí đánh giặc
Hình ảnh đoàn quân áo vải được miêu tả hoàn toàn bằng bút pháp hiện thực, ánh lên vẻ đẹp mộc mạc, giản dị.
- Tinh thần chiến đấu:
+ Hệ thống động từ mạnh: đạp, lướt, xô, xông, liều, đâm, chém, hè, ó..
+ Các từ ngữ chéo, chỉ phương hướng ngược nhau: Đạp rào lướt tới / xô cửa xông vào ; Đâm ngang / chém ngược ; Hè trước / ó sau.
+ Phép đối: nhỏ - to ; ngang - ngược ; trước - sau ..
Tạo nên nhịp điệu nhanh, mạnh, tái hiện không khí chiến trận khẩn trương, sôi nổi, hào hùng.
- K?t qu?: d?t nh th?, chộm r?t d?u quan hai.
Kết quả: Chém rớt đầu quan hai nọ, đốt xong nhà dạy đạo kia
=>Ngh? thu?t t? th?c k?t h?p v?i tr? tỡnh, phộp tuong ph?n giu nh?p di?u, tỏc gi? dó d?ng nờn tu?ng di ngh? thu?t v? ngu?i nụng dõn - nghia si: bỡnh d? m phi thu?ng.
3. Ai vãn + K?t:
a. Ti?ng khúc cho ngu?i nghia si:
= >Do v?y dú l ti?ng khúc cú t?m s? thi. C?ng hu?ng v?i tỡnh yờu thiờn nhiờn v con ngu?i: c?, cõy, sụng ch?, ng?n dốn, m?, v?.
- Ti?ng khúc xút thuong ? dõy l c?a tỏc gi?, c?a gia dỡnh thõn quy?n,c?a nhõn dõn Nam B? v c?a c? nu?c.
" Một chắc sa trường rằng chữ hạnh
nào hay da ngựa bọc thây..."
-Sự hy sinh làm thiên nhiên đất nước cũng đau xót và gây thương cảm cho nhân dân khắp vùng
??? Sau khi tỏ rõ thấi độ bất hợp tác với giặc,
Nguyễn Đình Chiểu xác định gì ?
Thác vì nghĩa khí: Vinh
Chịu đầu Tây: Sống khổ nhục.
Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu giăng
Nhìn chợ Trường Bình già trẻ hai hàng lệ nhỏ"
??? Câu nào? Em hãy đọc lên
b. Ti?ng khúc cho th?i d?i dau thuong:
-Tr? l?i hi?n th?c, khúc thuong, chia se v?i gia dỡnh n?i
m?t mỏt: m? m?t co, v? m?t ch?ng.
- Ng?i ca t?m lũng vỡ dõn c?a nghia si theo hu?ng vinh vi?n húa: danh thom d?n 6 t?nh.
+ Mẹ già khóc trẻ lúc đêm khuya, "ngọn đèn
leo lét"
+Vợ yếu chạy tìm chồng trong "cơn bóng xế dật dờ",
cô đơn, không nơi nương tựa.
-Ca ngợi tinh thần: "Sống đánh giặc, chết cũng
đánh giặc"
- Lệ khóc thương người anh hùng không khô,
ơn nghĩa không nguôi quên "muôn đời ai cũng mộ".
-> Đây là những dòng thơ toàn bích viết về nỗi đau
mất mát trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc xưa nay.
III. Tổng kết: Ghi nhớ sgk
-------------------------------
- Khẳng định ý nghĩa của sự hy sinh.
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ( tiết 2 )
- Nguyễn Đình Chiểu -
I. TèM HI?U CHUNG:
1. Hoàn cảnh ra đời:
+ Đêm 16- 12- 1861, các nghĩa sĩ đã tấn công đồn Cần Giuộc, giết được tên quan hai Pháp và một số lính thuộc địa. Họ đã làm chủ đồn được hai ngày, sau đó bị phản công và thất bại. Khoảng 20 nghĩa quân đã bị hi sinh.
+ Theo yêu cầu của tuần phủ Gia Định tên là Đỗ Quang, Nguyễn Đình Chiểu đã viết bài văn tế này.
1.HOÀN CẢNH RA ĐỜI:
Loại văn gắn với phong tục tang lễ nhằm bày tỏ lòng tiếc thương với người đã mất.
Bố cục: thường có bốn đoạn:
+ Đoạn mở đầu (lung khởi): Luận chung về lẽ sống chết
+ Đoạn thứ 2(thích thực) : Kể công đức, phẩm hạnh, cuộc đời của người đã khuất
+ Đoạn thứ 3(ai vãn): Nói lên niềm thương tiếc đối với người đã chết
+ Đoạn thứ 4(kết): Bày tỏ lòng tiếc thương và lời cầu nguyện của người đứng tế.
2. THỂ LOẠI VÀ BỐ CỤC:
Bố cục của bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc cũng gồm 4 phần:
+ Phần1 : Lung khởi ( 2 câu đầu)
+Phần 2 : Thích thực ( câu 3->15)
+Phần 3 : Ai điếu ( câu 16câu 28)
+Phần 4 : Ai vãn (2 câu cuối).
Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã nói:
" Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú nhìn mới thấy, và càng nhìn càng thấy sáng. Văn thơ Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy.Có người chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả Lục Vân Tiên, mà còn rất ít biết về thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu - khúc ca hùng tráng của phong trào văn học yêu nước chống thực dân Pháp.."
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Lung khởi ( câu 1, 2 ):
Mở đầu: "Hỡi ôi" ? tiếng than làm lay động lòng người
Câu 1: Nghệ thuật đối tách câu văn làm hai vế
Súng giặc đất rền/ lòng dân trời tỏ
+ Đối lập bằng trắc: T T T B - B B B T.
+ Đối lập về từ loại: D D D Đ - D D D Đ.
+ Đối ý: Thế lực xâm lược tàn bạo / ý chí kiên cường của nhân dân
Hình ảnh không gian vũ trụ rộng lớn ( trời - đất ).
Các động từ rền - tỏ gợi sự khuếch tán của âm thanh và sự rực rỡ của ánh sáng.
Tái hiện khung cảnh bão táp của thời đại, cũng như sự đụng độ quyết liệt giữa sức mạnh xâm lược của thực dân Pháp ( súng giặc ) với ý chí bất khuất bảo vệ đất nước của dân ta ( lòng dân ).
Câu 2: Nghệ thuật đối:
Mười năm công vỡ ruộng
/ một trận nghĩa đánh Tây
Giá trị vật chất
/ Giá trị tinh thần
Không ai biết đến
/ Nhiều người biết (vang như mõ)
ý nghĩa bất tử của cái chết vì nghĩa lớn
Tạo dựng một cái nền thật hoành tráng để tôn bức tượng đài người nông dân - nghĩa sĩ có một không hai trong lịch sử van h?c Vi?t Nam.
2.Phần thích thực : bức tượng đài nghệ thuật thuộc về người nghĩa sĩ (câu 3 15):
- Lai lịch và hoàn cảnh sinh sống:
Nhớ linh xưa:
Cui cút làm ăn;Toan lo nghèo khó.
Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung;Chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.
Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm;Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng ngó.
Cui cút
: bơ vơ không nơi nương tựa
Chỉ biết, quen làm
Chưa quen, chưa từng thấy
- Ruộng trâu, làng bộ.
- Việc cuốc, cày, bừa, cấy.
- Cung ngựa, trường nhung.
- Tập khiên, súng, mác, cờ.
Gắn với công việc nhà nông
Gắn với binh đao trận mạc
Nguồn gốc xuất thân: Họ xuất thân từ nông dân- những người nghèo khổ, lam lũ gắn bó với ruộng đồng và hoàn toàn xa lạ với chiến trận, binh đao
* Khi đất nước lâm nguy
Thái độ
Cảm xúc
Biểu hiện
Nghệ thuật diễn tả
Tâm trạng
- Trông tin quan: chờ mong sự chiến đấu của triều đình
- So sánh: như trời hạn mong mưa.
Lòng căm thù giặc
Ghét thói mọi: ghét giặc? muốn tới ăn gan, muốn ra
cắn cổ
So sánh: như nhà nông
ghét cỏ.
- Cường điệu: muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ.
Nhận thức
Đất nước là một khối vẹn toàn không thể để kẻ thù xâm lược, chia cắt? đúng đắn
Xác định: Trách nhiệm
bản thân
Sử dụng điển tích, điển cố
ý thức
Tinh thần hoàn toàn
tự nguyện
Các cụm từ giàu sắc thái biểu cảm, mang tính khẳng định:
Há để.... đâu dung; Nào đợi... chẳng thèm...
Bước chuyển biến về tình cảm, nhận thức và ý thức của người nông dân bình thường thành người nghĩa sĩ đánh Tây được miêu tả chân thực, sinh động, gần với cách suy nghĩ cũng như lời ăn, tiếng nói hằng ngày của người nông dân Nam Bộ.
* Đoạn 3 ( Câu 10 -> Câu 15 ):
- Hoàn cảnh chiến đấu
Quân triều đình
Nghĩa quân Cần Giuộc
- Là quân cơ, quân vệ.
- Là dân ấp, dân lân.
- Được luyện tập: 18 ban võ nghệ, 90 trận binh thư.
- Trang bị: bao tấu, bầu ngòi, dao tu, nón gõ.
- Chưa từng tập rèn, chưa từng bày binh bố trận.
- Trang bị: manh áo vải, ngọn tầm vông.
- Điều kiện chiến đấu:
Kẻ thù xâm lược
Nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Bắn đạn nhỏ, đạn to.
- Hoả mai bằng rơm con cúi
Tàu sắt, tàu đồng, súng nổ
Gươm bằng lưỡi dao phay
?vũ khí hiện đại
? Vật dụng thô sơ dùng trong sinh hoạt, lao động hàng ngày đã trở thành vũ khí đánh giặc
Hình ảnh đoàn quân áo vải được miêu tả hoàn toàn bằng bút pháp hiện thực, ánh lên vẻ đẹp mộc mạc, giản dị.
- Tinh thần chiến đấu:
+ Hệ thống động từ mạnh: đạp, lướt, xô, xông, liều, đâm, chém, hè, ó..
+ Các từ ngữ chéo, chỉ phương hướng ngược nhau: Đạp rào lướt tới / xô cửa xông vào ; Đâm ngang / chém ngược ; Hè trước / ó sau.
+ Phép đối: nhỏ - to ; ngang - ngược ; trước - sau ..
Tạo nên nhịp điệu nhanh, mạnh, tái hiện không khí chiến trận khẩn trương, sôi nổi, hào hùng.
- K?t qu?: d?t nh th?, chộm r?t d?u quan hai.
Kết quả: Chém rớt đầu quan hai nọ, đốt xong nhà dạy đạo kia
=>Ngh? thu?t t? th?c k?t h?p v?i tr? tỡnh, phộp tuong ph?n giu nh?p di?u, tỏc gi? dó d?ng nờn tu?ng di ngh? thu?t v? ngu?i nụng dõn - nghia si: bỡnh d? m phi thu?ng.
3. Ai vãn + K?t:
a. Ti?ng khúc cho ngu?i nghia si:
= >Do v?y dú l ti?ng khúc cú t?m s? thi. C?ng hu?ng v?i tỡnh yờu thiờn nhiờn v con ngu?i: c?, cõy, sụng ch?, ng?n dốn, m?, v?.
- Ti?ng khúc xút thuong ? dõy l c?a tỏc gi?, c?a gia dỡnh thõn quy?n,c?a nhõn dõn Nam B? v c?a c? nu?c.
" Một chắc sa trường rằng chữ hạnh
nào hay da ngựa bọc thây..."
-Sự hy sinh làm thiên nhiên đất nước cũng đau xót và gây thương cảm cho nhân dân khắp vùng
??? Sau khi tỏ rõ thấi độ bất hợp tác với giặc,
Nguyễn Đình Chiểu xác định gì ?
Thác vì nghĩa khí: Vinh
Chịu đầu Tây: Sống khổ nhục.
Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy dặm sầu giăng
Nhìn chợ Trường Bình già trẻ hai hàng lệ nhỏ"
??? Câu nào? Em hãy đọc lên
b. Ti?ng khúc cho th?i d?i dau thuong:
-Tr? l?i hi?n th?c, khúc thuong, chia se v?i gia dỡnh n?i
m?t mỏt: m? m?t co, v? m?t ch?ng.
- Ng?i ca t?m lũng vỡ dõn c?a nghia si theo hu?ng vinh vi?n húa: danh thom d?n 6 t?nh.
+ Mẹ già khóc trẻ lúc đêm khuya, "ngọn đèn
leo lét"
+Vợ yếu chạy tìm chồng trong "cơn bóng xế dật dờ",
cô đơn, không nơi nương tựa.
-Ca ngợi tinh thần: "Sống đánh giặc, chết cũng
đánh giặc"
- Lệ khóc thương người anh hùng không khô,
ơn nghĩa không nguôi quên "muôn đời ai cũng mộ".
-> Đây là những dòng thơ toàn bích viết về nỗi đau
mất mát trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc xưa nay.
III. Tổng kết: Ghi nhớ sgk
-------------------------------
- Khẳng định ý nghĩa của sự hy sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thih Thúy Ngà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)