Tuần 6. Thực hành về thành ngữ, điển cố
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bạch Hải |
Ngày 10/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Tuần 6. Thực hành về thành ngữ, điển cố thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Bài tập 1
Tìm thành ngữ trong đoạn thơ sau, phân biệt với từ ngữ thông thường về cấu tạo và đặc điểm ý nghĩa:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ
Năm nắng mười mưa
(Trần Tế Xương, Thương vợ)
âu đành phận,
dám quản công.
Một duyên hai nợ
So sánh với từ ngữ thông thường:
Một mình phải nuôi đủ cả chồng lẫn con
Năm nắng mười mưa
Làm lụng vất vả dưới nắng mưa
Ngắn gọn, cô đọng
Cấu tạo ổn định
Hình ảnh cụ thể, sinh động
Nội dung khái quát
Biểu cảm
Dài dòng
Cấu tạo không ổn định
Ý loãng
Thành ngữ
Là những cụm từ cố định, có tính hoàn chỉnh về nghĩa, ngắn gọn, hàm súc
Đặc trưng:
+ Tính hình tượng
VD: Chó cắn áo rách
Mẹ tròn con vuông
+ Tính hàm súc
+ Tính biểu cảm
+ Tính cân đối, hài hòa
Bài tập 2
Phân tích giá trị nghệ thuật của các thành ngữ in đậm (tính hình tượng, tính hàm súc, tính biểu cảm) trong các câu thơ sau:
- Người nách thước kẻ tay đao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi
- Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi!
- Đội trời đạp đất ở đời,
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Bài tập 3
Đọc chú thích trang 32.
Giường kia treo cũng hững hờ,
Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn.
Điển cố là gì?
Điển cố
Là những sự việc, sự kiện trước đây hay câu chữ trong sách đời trước được dẫn ra để nói về những việc tương tự
Đặc điểm:
+ Ngắn gọn
+ Hàm súc, thâm thúy
Vốn sống và vốn văn hóa phong phú
Bài tập 4
Phân tích tính hàm súc, thâm thúy của các điển cố sau:
- Sầu đong càng lắc càng đầy,
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê.
- Nhớ ơn chín chữ cao sâu,
Một ngày một ngả bóng dâu tà tà.
- Khi về hỏi liễu Chương Đài,
Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay.
- Bấy lâu nghe tiếng má đào,
Mắt xanh chẳng để ai vào có không ?
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Bài tập 5
Thay thế thành ngữ trong những câu sau bằng các từ ngữ thông thường, tương đương về nghĩa. Nhận xét về sự khác biệt và hiệu quả của mỗi cách diễn đạt
a). Này các cậu, đừng có mà ma cũ bắt nạt ma mới. Cậu ấy vừa mới chân ướt chân ráo đến, mình phải tìm cách giúp đỡ chứ.
b). Họ không đi tham quan, không đi thực tế kiểu cưỡi ngựa xem hoa mà đi chiến đấu thực sự, đi làm nhiệm vụ của những chiến sĩ bình thường.
Bài tập 6, 7
Đặt câu với mỗi thành ngữ, điển cố
Yêu cầu:
Hiểu đúng nghĩa thành ngữ
Đặt câu nội dung phù hợp
Kiểm tra - Đánh giá
Tìm hiểu nghĩa của thành ngữ
Chuột sa chĩnh gạo
Mèo mả gà đồng
Qua cầu rút ván
Chuột chạy cùng sào
Cháy nhà mới ra mặt chuột
Đầu chuột tai dơi
Mẹ góa con côi
Nuôi ong tay áo
Nước đổ lá khoai
Chạy long tóc gáy
Tìm hiểu nghĩa của điển cố
Tố Nga
Thánh nhân
Thệ hải minh sơn
Tìm thành ngữ trong đoạn thơ sau, phân biệt với từ ngữ thông thường về cấu tạo và đặc điểm ý nghĩa:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ
Năm nắng mười mưa
(Trần Tế Xương, Thương vợ)
âu đành phận,
dám quản công.
Một duyên hai nợ
So sánh với từ ngữ thông thường:
Một mình phải nuôi đủ cả chồng lẫn con
Năm nắng mười mưa
Làm lụng vất vả dưới nắng mưa
Ngắn gọn, cô đọng
Cấu tạo ổn định
Hình ảnh cụ thể, sinh động
Nội dung khái quát
Biểu cảm
Dài dòng
Cấu tạo không ổn định
Ý loãng
Thành ngữ
Là những cụm từ cố định, có tính hoàn chỉnh về nghĩa, ngắn gọn, hàm súc
Đặc trưng:
+ Tính hình tượng
VD: Chó cắn áo rách
Mẹ tròn con vuông
+ Tính hàm súc
+ Tính biểu cảm
+ Tính cân đối, hài hòa
Bài tập 2
Phân tích giá trị nghệ thuật của các thành ngữ in đậm (tính hình tượng, tính hàm súc, tính biểu cảm) trong các câu thơ sau:
- Người nách thước kẻ tay đao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi
- Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi!
- Đội trời đạp đất ở đời,
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Bài tập 3
Đọc chú thích trang 32.
Giường kia treo cũng hững hờ,
Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn.
Điển cố là gì?
Điển cố
Là những sự việc, sự kiện trước đây hay câu chữ trong sách đời trước được dẫn ra để nói về những việc tương tự
Đặc điểm:
+ Ngắn gọn
+ Hàm súc, thâm thúy
Vốn sống và vốn văn hóa phong phú
Bài tập 4
Phân tích tính hàm súc, thâm thúy của các điển cố sau:
- Sầu đong càng lắc càng đầy,
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê.
- Nhớ ơn chín chữ cao sâu,
Một ngày một ngả bóng dâu tà tà.
- Khi về hỏi liễu Chương Đài,
Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay.
- Bấy lâu nghe tiếng má đào,
Mắt xanh chẳng để ai vào có không ?
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Bài tập 5
Thay thế thành ngữ trong những câu sau bằng các từ ngữ thông thường, tương đương về nghĩa. Nhận xét về sự khác biệt và hiệu quả của mỗi cách diễn đạt
a). Này các cậu, đừng có mà ma cũ bắt nạt ma mới. Cậu ấy vừa mới chân ướt chân ráo đến, mình phải tìm cách giúp đỡ chứ.
b). Họ không đi tham quan, không đi thực tế kiểu cưỡi ngựa xem hoa mà đi chiến đấu thực sự, đi làm nhiệm vụ của những chiến sĩ bình thường.
Bài tập 6, 7
Đặt câu với mỗi thành ngữ, điển cố
Yêu cầu:
Hiểu đúng nghĩa thành ngữ
Đặt câu nội dung phù hợp
Kiểm tra - Đánh giá
Tìm hiểu nghĩa của thành ngữ
Chuột sa chĩnh gạo
Mèo mả gà đồng
Qua cầu rút ván
Chuột chạy cùng sào
Cháy nhà mới ra mặt chuột
Đầu chuột tai dơi
Mẹ góa con côi
Nuôi ong tay áo
Nước đổ lá khoai
Chạy long tóc gáy
Tìm hiểu nghĩa của điển cố
Tố Nga
Thánh nhân
Thệ hải minh sơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bạch Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)