Tuần 6: HĐH Windows - Soạn thảo Word
Chia sẻ bởi Lê Anh Nhật |
Ngày 26/04/2019 |
223
Chia sẻ tài liệu: Tuần 6: HĐH Windows - Soạn thảo Word thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
Tuần 6:
CHƯƠNG 5: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (1 TIẾT)
THỰC HÀNH CHƯƠNG 5 (1 TIẾT)
CHƯƠNG 6: HỆ SOẠN THẢO WORD (1 TIẾT)
Mục tiêu
Làm quen với hệ điều hành đa nhiệm Windows XP.
Hiểu các khái niệm cơ bản, các đối tượng: desktop, taskbar, My Computer, Explorer,…
Một số thao tác cơ bản trên Windows.
Vận dụng lí thuyết vào trong thực hành Windows.
Giới thiệu làm quen với hệ soạn thảo Word.
Các thao tác cơ bản khi soạn thảo văn bản.
Chuẩn bị
Giáo viên: máy tính, máy chiếu, tài liệu tham khảo, bài tập thực hành, phòng máy tính thực hành.
Học viên: Vở, bút, tài liệu tham khảo.
Nội dung
CHƯƠNG 5: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (1 TIẾT)
Giới thiệu hệ điều hành Windows
Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy tính thực hiện các chức năng chính như:
Điều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ, nó nhận thông tin nhập từ bàn phím và gởi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in.
Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ như các chương trình xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh…
Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa.
Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính.
Windows có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User Interface). Nó dùng các phần tử đồ họa như biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại (Dialog) chứa các lệnh cần thực hiện.
Khởi động máy
Bạn chỉ cần bật công tắc (Power), Windows sẽ tự động chạy.
Tùy thuộc vào cách cài đặt, có thể bạn phải gõ mật mã (Password) để vào màn hình làm việc, gọi là DeskTop, của Windows.
Thoát khỏi Windows
Click nút Start, click chọn mục Turn Off Computer.
Hộp thoại Turn off computer xuất hiện, click nút Turn off.
Chú ý:
Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy tính, bạn nên thoát khỏi các ứng dụng đang chạy sau đó thoát khỏi Windows. Nếu tắt máy ngang có thể gây ra những lỗi nghiêm trọng
Màn hình nền của hệ điều hành Windows
Các biểu tượng (Icons) liên kết đến các chương trình thường sử dụng.
Thanh tác vụ (Taskbar)
Thanh công việc Taskbar
Nút Start dùng mở menu Start để khởi động các chương trình.
Nút các chương trình đang chạy: dùng chuyển đổi qua lại giữa các chương trình.
Khay hệ thống: chứa biểu tượng của các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và hiển thị giờ của hệ thống.
Bạn có thể dùng chuột để tác động đến những đối tượng này.
Biểu tượng My Computer
Hiển thị danh sách ổ đĩa:
Chọn My Computer bên khung trái.
Để xem dung lượng và kích thước còn trống trên đĩa: Click mục ViewDeta ils
Định dạng đĩa mềm:
Đưa một đĩa mềm vào ổ đĩa A
Click phải vào mục 3½ Floppy (A:) và click mục Format.
Click nút Start để định dạng. Nếu đĩa hiện đang chứa dữ liệu sẽ xuất hiện một hộp thoại cảnh báo dữ liệu sẽ bị xóa, click nút Ok để yêu cầu định dạng.
Khi xuất hiện thông báo định dạng hoàn tất, click nút Ok.
Click nút Close.
Xóa các file tạm (Temporary Files)
Click phải vào tên ổ cứng (Hard Disk Drive) và chọn mục Properties.
Click nút Disk Cleanup.
Click chuột để đánh dấu chọn các loại files cần xóa hoặc bỏ dấu chọn loại file không muốn xóa. Sau đó, click nút OK
Nhóm Windows Explorer
Mở Windows Explorer:
Click phải chuột trên nút Start và click mục Explorer để mở Windows Explorer.
Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục.
Windows dùng các ký tự (A:), (B:) cho các ổ đĩa mềm; các ký tự (C:), (D:) … để đặt tên cho các loại ổ đĩa lưu trữ khác.
Mỗi ổ đĩa trên máy tính đều có một thư mục (Folder) chính được gọi là thư mục gốc chứa các tập tin trên đĩa. Nhưng để dễ dàng cho việc quản lý các tập tin, bạn có thể tạo thêm các thư mục con khác, lồng nhau, chứa các tập tin theo từng thể loại.
Một thư mục có thể rỗng hoặc có thể chứa các tập tin và các thư mục con.
Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái.
Click chọn ổ đĩa bên khung trái để hiện nội dung của thư mục gốc bên khung phải
Click tên thư mục bên khung trái để hiện nội dung của thư mục đó bên khung phải.
Click dấu trừ để thu gọn nhánh phân cấp thư mục con.
Chú ý:
Dấu cộng bên cạnh cho
CHƯƠNG 5: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (1 TIẾT)
THỰC HÀNH CHƯƠNG 5 (1 TIẾT)
CHƯƠNG 6: HỆ SOẠN THẢO WORD (1 TIẾT)
Mục tiêu
Làm quen với hệ điều hành đa nhiệm Windows XP.
Hiểu các khái niệm cơ bản, các đối tượng: desktop, taskbar, My Computer, Explorer,…
Một số thao tác cơ bản trên Windows.
Vận dụng lí thuyết vào trong thực hành Windows.
Giới thiệu làm quen với hệ soạn thảo Word.
Các thao tác cơ bản khi soạn thảo văn bản.
Chuẩn bị
Giáo viên: máy tính, máy chiếu, tài liệu tham khảo, bài tập thực hành, phòng máy tính thực hành.
Học viên: Vở, bút, tài liệu tham khảo.
Nội dung
CHƯƠNG 5: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (1 TIẾT)
Giới thiệu hệ điều hành Windows
Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy tính thực hiện các chức năng chính như:
Điều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ, nó nhận thông tin nhập từ bàn phím và gởi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in.
Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ như các chương trình xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh…
Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa.
Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính.
Windows có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User Interface). Nó dùng các phần tử đồ họa như biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại (Dialog) chứa các lệnh cần thực hiện.
Khởi động máy
Bạn chỉ cần bật công tắc (Power), Windows sẽ tự động chạy.
Tùy thuộc vào cách cài đặt, có thể bạn phải gõ mật mã (Password) để vào màn hình làm việc, gọi là DeskTop, của Windows.
Thoát khỏi Windows
Click nút Start, click chọn mục Turn Off Computer.
Hộp thoại Turn off computer xuất hiện, click nút Turn off.
Chú ý:
Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy tính, bạn nên thoát khỏi các ứng dụng đang chạy sau đó thoát khỏi Windows. Nếu tắt máy ngang có thể gây ra những lỗi nghiêm trọng
Màn hình nền của hệ điều hành Windows
Các biểu tượng (Icons) liên kết đến các chương trình thường sử dụng.
Thanh tác vụ (Taskbar)
Thanh công việc Taskbar
Nút Start dùng mở menu Start để khởi động các chương trình.
Nút các chương trình đang chạy: dùng chuyển đổi qua lại giữa các chương trình.
Khay hệ thống: chứa biểu tượng của các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và hiển thị giờ của hệ thống.
Bạn có thể dùng chuột để tác động đến những đối tượng này.
Biểu tượng My Computer
Hiển thị danh sách ổ đĩa:
Chọn My Computer bên khung trái.
Để xem dung lượng và kích thước còn trống trên đĩa: Click mục ViewDeta ils
Định dạng đĩa mềm:
Đưa một đĩa mềm vào ổ đĩa A
Click phải vào mục 3½ Floppy (A:) và click mục Format.
Click nút Start để định dạng. Nếu đĩa hiện đang chứa dữ liệu sẽ xuất hiện một hộp thoại cảnh báo dữ liệu sẽ bị xóa, click nút Ok để yêu cầu định dạng.
Khi xuất hiện thông báo định dạng hoàn tất, click nút Ok.
Click nút Close.
Xóa các file tạm (Temporary Files)
Click phải vào tên ổ cứng (Hard Disk Drive) và chọn mục Properties.
Click nút Disk Cleanup.
Click chuột để đánh dấu chọn các loại files cần xóa hoặc bỏ dấu chọn loại file không muốn xóa. Sau đó, click nút OK
Nhóm Windows Explorer
Mở Windows Explorer:
Click phải chuột trên nút Start và click mục Explorer để mở Windows Explorer.
Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục.
Windows dùng các ký tự (A:), (B:) cho các ổ đĩa mềm; các ký tự (C:), (D:) … để đặt tên cho các loại ổ đĩa lưu trữ khác.
Mỗi ổ đĩa trên máy tính đều có một thư mục (Folder) chính được gọi là thư mục gốc chứa các tập tin trên đĩa. Nhưng để dễ dàng cho việc quản lý các tập tin, bạn có thể tạo thêm các thư mục con khác, lồng nhau, chứa các tập tin theo từng thể loại.
Một thư mục có thể rỗng hoặc có thể chứa các tập tin và các thư mục con.
Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái.
Click chọn ổ đĩa bên khung trái để hiện nội dung của thư mục gốc bên khung phải
Click tên thư mục bên khung trái để hiện nội dung của thư mục đó bên khung phải.
Click dấu trừ để thu gọn nhánh phân cấp thư mục con.
Chú ý:
Dấu cộng bên cạnh cho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Anh Nhật
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)