Tuần 6. Đầm sen

Chia sẻ bởi Võ Thái Hoà | Ngày 14/10/2018 | 84

Chia sẻ tài liệu: Tuần 6. Đầm sen thuộc Tập đọc 1

Nội dung tài liệu:

Quán Hàu, ngày 30 tháng 3 năm 2009
Trường Tiểu học thị trấn Quán Hàu
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Lệ Vân
Khối lớp: Một
Ngày dạy: Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Môn: Tiếng Việt
Chủ điểm: Nhà trường
Tập đọc: Đầm sen
1. Kiến thức:
- HS hiểu các từ ngữ trong bài: xoè ra, đài sen, nhị, thanh khiết, ngan ngát.
- HS hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
2. Kĩ năng:
- Đọc trơn cả bài. Đọc dúng các từ ngữ: xoè ra, ngan ngát, thanh khiết, xanh thẫm, rẽ lá.
- Bước đâù biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nghĩa của từ và nội dung bài.
*. Đối với HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
3. Thái độ: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên đất nước và có ý thức giữ gìn,
bảo vệ cảnh đẹp đó.
Mục tiêu bài dạy:
Kiến thức về CNTT:
- Làm quen với giáo án điện tử.
2.Kiến thức chung về môn học:
- Ngữ âm và chữ viết:
+ Nhận biết các chữ cái, tổ hợp chữ cái, dấu thanh.
+ Nhận biết các bộ phận của tiếng: âm đầu, vần, thanh.
+ Biết qui tắc viết chính tả các chữ c/k, g/gh, ng/ngh.
- Từ vựng: + Biết thêm các từ ngữ chỉ một số sự vật, hoạt động, tính chất thông
thường; từ xưng hô thường dùng trong giao tiếp ở gia đình và trường học.
- Ngữ pháp: + Nhận biết dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy trong bài.
+ Nắm được các nghi thức lời nói đơn giản: chào hỏi, chia tay
trong gia đình, trường học.
Yêu cầu về kiến thức của HS
Yêu cầu về trang thiết bị/ Đồ dùng dạy học
Trang thiết bị / Đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT:
a) Phần cứng: Máy vi tính
b) Phần mềm: Microsoft Power Point , nằm trong bộ Ofice 2003.
2. Những trang thiết bị khác/ Những đồ dùng dạy học khác.
- Máy chiếu Profector, màn chiếu.
Chuẩn bị việc giảng dạy
Phần chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kĩ mục tiêu, nội dung bài dạy; phân tích nội dung bài dạy, soạn giáo án.
- Xây dựng kịch bản sư phạm cho việc thiết kế bài giảng trên máy.
- Thể hiện kịch bản trên máy vi tính.
- Xem xét, điều chỉnh, thể hiện thử (dạy thử).
- Sưu tầm một số tranh, ảnh liên quan đến nội dung bài dạy.
2. Phần chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài Tập đọc. Chuẩn bị đầy đủ sách vở.
Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tập đọc: Đầm sen
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- 2 HS đọc bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
- Trả lời câu hỏi:
1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
2. Khi nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
TL: Khi bị đứt tay cậu bé không khóc.
TL: Khi mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
- Trả lời câu hỏi:
1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
2. Khi nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
TL: Khi bị đứt tay cậu bé không khóc.
TL: Khi mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương.
Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tập đọc: Đầm sen
II. Dạy học bài mới:( 30-33 phút)
1.Giới thiệu bài: (3 phút): Bằng tranh ảnh.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì?
- HS trả lời: Tranh vẽ đầm sen.
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc:( 15 phút)
a) Đọc mẫu: GV đọc .
b) Luỵên đọc:
*. Luyện đọc tiếng, từ ngữ:

Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tập đọc: Đầm sen
- GV gạch chân các tiếng: xoè ra, ngan ngát, thanh khiết, xanh thẫm, rẽ lá.
- HS đọc các từ trên (cá nhân, cả lớp).
- GV giải nghĩa từ khó: xoè ra, đài sen, nhị, ngan ngát, thanh khiết.
*. Luyện đọc câu:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từng câu, mỗi câu 2-3 em đọc (HS khá, giỏi đọc trước, HS trung bình, yếu đọc sau).
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, sửa sai.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến "mặt đầm".
+ Đoạn 2: Từ " Hoa sen . xanh thẫm".
+ Đoạn 3: Phần còn lại.

Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tập đọc: Đầm sen
- HS đọc từng đoạn, mỗi đoạn 2 - 3 em đọc.
- HS nhận xét, GV nhận xét, sửa sai.
- HS thi đọc cá nhân: GV gọi 2-3 em thi đọc (đọc cả bài).
- Lớp nhận xét, GV nhận xét đánh giá. Tuyen dương những HS đọc tốt.
- HS đọc đồng thanh cả bài (1 lần).
*.Nghỉ giữa tiết: (5 phút).
Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.
Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.
Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.
Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.
xoè ra
đài sen
nhị
ngan ngát
thanh khiết
Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tập đọc: Đầm sen
3. Ôn các vần en, oen: ( 10 phút)
*. BT1: Tìm tiếng trong bài có vần en
- GV nêu yêu cầu 1 ở SGK.
- HS tìm và nêu. GV cùng HS nhận xét.
- GV chiếu các tiếng đó lên bảng: sen, ven, chen.
*. BT2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, vần oen.
- GV nêu yêu cầu.( Đối với những HS giỏi yeu cầu tìm tiếng, từ có nghĩa).
- HS tìm và nêu. HS nhận xét, GV nhận xét.
- GV trình chiếu những từ có vần en, oen lên bảng.
- Gọi những HS trung bình, yếu đọc lại các từ đó.


Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tập đọc: Đầm sen
*. BT3: Nói câu chứa tiếng có vần en hoặc vần oen.
- GV nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh ở màn hình và đọc 2 câu mẫu ở dưới tranh.
- GV tổ chức cho HS nói.
- GV cùng HS nhận xét, chỉnh sửa từng câu nói cho HS.
- Lưu ý: Yêu cầu HS giỏi nói câu đúng ngữ pháp.
- GV chiếu các câu có chứa vần en, oen lên bảng:
Em thường được cô giáo khen.
- Cái hố đào nông choèn choẹt.
- Gọi những HS không tìm được câu đọc lại các câu trên.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có ý thức học tốt.
Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tập đọc: Đầm sen
I. Luyện đọc:
II. Ôn các vần đã học:
1. Tìm tiếng trong bài có vần en:
sen, ven, chen
2. Tìm tiếng ngoài bài
- Có vần en:
- Có vần oen:
khen, men, xe ben, cuộn len, dế mèn,.
nhoẻn cười, xoen xoét, xoèn xoẹt, .
3. Nói câu chứa tiếng có có vần en hoặc oen:
Thứ 2 ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tập đọc: Đầm sen
I. Luyện đọc:
II. Ôn các vần đã học:
1. Tìm tiếng trong bài có vần en:
sen, ven, chen
2. Tìm tiếng ngoài bài
- Có vần en:
- Có vần oen:
Khen, men, xe ben, cuộn len, dế mèn,.
nhoẻn cười, xoen xoét, xoèn xoẹt, .
3. Nói câu chứa tiếng có có vần en hoặc oen:
3. Nói câu chứa tiếng có có vần en hoặc oen:
M: Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí rất hay.
Lan nhoẻn miệng cười.
Em thường được cô giáo khen.
Chim én bay về báo hiệu mùa xuân đến.
Cái hố đào nông choèn choẹt.
I. Mở rộng thêm kiến thức:
- Dựa vào chuẩn kién thức kĩ năng đã học để mở rộng kiến thức (dành cho HS khá, giỏi). + Tìm tiếng, từ có nghĩa.
+ Nói câu đúng ngữ pháp.
+ Đọc diễn cảm bài văn.
II. Liên hệ đến các môn học khác:
- Khi HS đọc đúng câu, đoạn, bài văn và hiểu được từ ngữ, nội dung thông báo của câu, đoạn, bài thì khi học các môn học khác các em sẽ đọc và hiểu được yêu cầu các bài tập, trả lời được câu hỏi.
- HS vận dung các kiến thức đó để len các lớp trên thực hành đặt câu, viết bài văn,.
III. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Hoàn thành mục tiêu đề ra.
IV. Nguồn tài liệu tham khảo:
- SGK, SGV, tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học
ở tiểu học.

V. ích lợi của việc ứng dụng CNTT:
- Tiết kiệm thời gian.
- Tạo cho HS hứng thú trong học tập.
- Khai thác hiệu quả kênh thông tin.
Xin chân thành cảm ơn !
Bài học kết thúc
GV: Nguyễn Thị Lệ Vân
Trường THTT Quán Hàu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thái Hoà
Dung lượng: 6,91MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)