Tuần 5. Nghe-viết: Một chuyên gia máy xúc

Chia sẻ bởi Lâm Huệ Trí | Ngày 12/10/2018 | 86

Chia sẻ tài liệu: Tuần 5. Nghe-viết: Một chuyên gia máy xúc thuộc Chính tả 5

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu vần của các tiếng vào mô hình cấu tạo vần sau đây.
Câu 2: Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng có âm đôi nêu trên.
- Trong tiếng tiến, biển ( có âm cuối ) nên đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
- Trong tiếng bìa, mía ( không có âm cuối ) đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
Thứ bảy, ngày 09 tháng 10 năm 2010

n

n
ia
ia
Tiến
biển
bìa
mía
Thứ bảy, ngày 09 tháng 10 năm 2010
Em hãy quan sát và mô tả lại nội dung bức tranh ?
Bức tranh này có ở bài tập đọc nào ?
Một chuyên gia máy xúc
Thứ bảy, ngày 09 tháng 10 năm 2010
Chính tả
Qua khung cửa kính buồng máy, tôi nhìn thấy một người ngoại quốc cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Tôi đã từng gặp nhiều người ngoại quốc đến tham quan công trường. Nhưng người ngoại quốc này có một vẻ gì nổi bật lên khác hẳn các khách tham quan khác. Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khỏe, khuôn mặt to chất phác…, tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị, thân mật.
Luyện tập
1. Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn dưới đây. Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được.
Anh hùng Núp tại Cu-ba
Năm 1964, anh hùng Núp tới thăm đất nước Cu-ba theo lời mời của chủ tịch Phi-đen Cát –xtơ-rô. Người anh hùng tây nguyên được đón tiếp trong tình anh em vô cùng thân mật. Anh Núp thấy người Cu- ba giống người Tây Nguyên mình quá, cũng mạnh mẽ, sôi nổi, bụng dạ hào phóng như cánh cửa bỏ ngỏ, thích nói to và đặc biệt là thích nhảy múa. Bị cuốn vào những cuộc vui ấy, anh Núp thấy như đang sống giữa buôn làng Tây Nguyên muôn vàn yêu dấu của mình.
Theo Nguyễn Khắc Trường
+ Các tiếng chứa ua: của, múa.
+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.
2. Tìm tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây và nêu nghĩa của các thành ngữ đó.
- …........người như một

Chậm như……………

Ngang như…………..

Cày sâu…………bẩm.
Muôn
rùa.
cua
cuốc
: ý nói đoàn kết một lòng.
: quá chậm chạp.
: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
: Chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng.
Rung Chuông Vàng
Trò chơi
Câu 1
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
Đây là loài động vật bò sát có 4 chân bò chậm.
rùa
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Câu 2
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
Con gái của vua được gọi là gì ?
Công chúa
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Câu 3
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
Đây là loại cây thân thẳng có có nhiều tàu, lá dùng để gói bánh tét hoặc bánh ít.
Cây chuối
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Câu 4
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
Đây là một loại côn trùng có đuôi dài 4 cánh mỏng, ăn sâu bọ.
Chuồn chuồn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Các em về xem trước bài Ê-mi-li, con
Cách bỏ dấu thanh nguyên âm đôi ưa, ươ.
Chúc quý thầy cô mạnh khỏe
1/. Nội dung dạy học.
a. Chính tả đoạn, bài.
- Về nội dung: Bài viết chính tả được trích từ bài tập đọc trước hoặc là nội dung tóm tắt cảu bài tap đọc hoặc các văn bản khác có nội dung phù hợp với chủ điểm học tập trong tuần ( độ dài khoảng 100-120 chữ).
Yêu cầu chung là HS cần viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi/bài, tốc độ viết đạt 120 chữ/15 phút ( cuối lớp 5).
- Về hình thức: có hai hình thức chính tả được sử dụng là chính tả nghe-viết và chính tả nhớ-viết. Sách chú trọng hình thức chính tả nghe- viết, hình thức chính tả nhớ-viết chỉ có ở HKI 3 bài, HKII 5 bài, hình thức chính tả so sánh được lồng trong tất cả các bài chính tả âm vần ).
b. Chính tả âm vần.
- Nội dung các bài tập chính tả âm, vần gồm: ôn lại một số quy tắc chính tả: c/k, g/gh và tiếp tục luyện viết các từ ngữ có âm, vần, thanh dễ viết sai chính tả do cả 3 nguyên nhân: do bản thân các âm, vần, thanh khó ( khó phát âm, cấu tạo phức tạp ), do HS không nắm vững quy tắc ghi âm chữ quốc ngữ hoặc do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
Các bài chính tả được phân bố cụ thể như sau:
Học kì 1.
Tuần 1: Ôn tập quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh.
Tuần 2: Cấu tạo của phần vần.
Tuần 3, 4: Quy tắc đánh dấu thanh.
Tuần 5, 6, 7, 8 Luyện tập đánh dấu thanh.
Tuần 9, 11 phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng.
Tuần 12, 13 phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c.
Tuần 14, 15 phân biệt âm đầu ch/tr, vần au/ao, thanh hỏi/ thanh ngã.
Tuần 16, 17 phân biệt các âm đầu r/d/gi, v/d, các vần im/iêm, ip/iêp.
Học kì 2
Tuần 19, 20, 21 phân biệt âm đầu r/d/gi, và âm chính o/ô, dấu hỏi/dấu ngã.
Tuần 22, 23, 24, 25, 26, 27 ôn tập về quy tắc viết hoa.
Tuần 29, 30, 31, 32, 33, 34 Luyện tập về viết hoa.
Ngoài ra bài chính tả âm vần là bài tập lựa chọn, số bài tập được đặt trong ngoặc đơn. Mỗi bài tập lựa chọn gồm 2 -3 bài tập nhỏ dành cho các vùng phương ngữ nhất định. GV căn cứ vào đặc điểm địa phương và thực tế phát âm của HS để lựa chọn bài tập hoặc tự biên soạn bài tập mới cho thích hợp.
Về hình thức bài tập chính tả âm vần rất phong phú và đa dạng. Nội dung bài tập mang tính tình huống và thể hiện rõ quan điểm giao tiếp trong dạy học.
c. Chính tả viết hoa.
- Ôn luyện cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Bước đầu làm quen để có ý thức về cách viết hoa tên riêng cơ quan, tổ chức xã hội, danh hiệu, giải thưởng, huân chương…
2/. Quy trình dạy- học chính tả.
b. Kiểm tra bài cũ.
c. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài chính tả. ( 8 -10 phút ).
+ HS đọc bài chính tả sẽ viết .
+ Nêu nội dung bài.
+ HS nhận dạng văn bản.
+ Tìm từ khó viết.
- GV đọc cho HS viết vào vở.( 15 -17 phút).
- Chấm chữa bài ( cho HS trao đổi tập soát lỗi, GV đi đến theo dõi HD, chấm 7-10 bài ).(5 -7P)
- Hướng dẫn HS làm bài tập.(5 – 7 phút)
a. Ổn định.
CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ LẮNG NGHE
d. Củng cố.
đ. Dặn dò.
- Để thực hiện tốt tiết dạy lấy HS làm trọng tâm và phát huy tính tích cực của HS
- Chúng ta đưa công nghệ thông tin vào bài giảng tạo sự hứng thú cho HS.
- Ngoài ra chúng ta đa dạng hóa các phương pháp dạy học, để tránh tình trạng làm cho HS nhàm chán.
3/. Mục đích ứng dụng công nghệ thông tin.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lâm Huệ Trí
Dung lượng: 4,79MB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)