Tuần 4. MRVT: Gia đình. Ôn tập câu: Ai là gì?
Chia sẻ bởi Đặng Túy |
Ngày 10/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Tuần 4. MRVT: Gia đình. Ôn tập câu: Ai là gì? thuộc Luyện từ và câu 3
Nội dung tài liệu:
Chào đón các em học sinh đến với tiết học hôm nay!
Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì?
Luyện từ & Câu:
Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012
Bài tập 1: Những từ chỉ gộp người thân trong gia đình.
- Ông bà, ông cháu, bà cháu, cô cháu, chú cháu, bác cháu, cậu cháu, mợ cháu, cháu chắt…
- Chú bác, cha chú, cậu mợ, cô dì, anh em, chị em, dì dượng…
Bài tập 2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp:
a. Con hiền cháu thảo.
b. Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.
c. Con có cha như nhà có nóc.
d. Con có mẹ như măng ấp bẹ.
e. Chị ngã em nâng.
Anh em như
thể chân tay
Rách lành đùm bọc
dở hay đỡ đần.
Bài tập 2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp:
c. Con có cha như nhà có nóc.
d. Con có mẹ như măng ấp bẹ.
a. Con hiền cháu thảo.
b. Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.
e. Chị ngã em nâng.
Anh em như
thể chân tay
Rách lành đùm bọc
dở hay đỡ đần.
Bài tập 3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học ở tuần 3, 4 đặt các câu theo mẫu: Ai là gì? Để nói về:
a. Bạn Tuấn trong bài: Chiếc áo len.
b. Bạn nhỏ trong bài thơ: Quạt cho bà ngủ.
c. Bà mẹ trong truyện: Người mẹ.
- Tuấn là anh của Lan. Tuấn là người rất thương em gái.
- Bạn nhỏ là một cô bé rất ngoan.
- Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con.
Tiết học kết thúc!
Trò chơi: “AI NHANH HƠN”
Luật chơi: Có 3 đội chơi, mỗi đội có 3 người. Các đội sẽ nhận được 5 thẻ từ có chứa các từ ngữ nói về người thân trong gia đình. Nhiệm vụ của các đội là tìm ra các từ chỉ gộp về người thân trong gia đình và dùng nam châm đính vào vị trí của nhóm mình. Nhóm nào hoàn thành nhanh, chính xác và trình bày đẹp sẽ giành chiến thắng.
Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì?
Luyện từ & Câu:
Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012
Bài tập 1: Những từ chỉ gộp người thân trong gia đình.
- Ông bà, ông cháu, bà cháu, cô cháu, chú cháu, bác cháu, cậu cháu, mợ cháu, cháu chắt…
- Chú bác, cha chú, cậu mợ, cô dì, anh em, chị em, dì dượng…
Bài tập 2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp:
a. Con hiền cháu thảo.
b. Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.
c. Con có cha như nhà có nóc.
d. Con có mẹ như măng ấp bẹ.
e. Chị ngã em nâng.
Anh em như
thể chân tay
Rách lành đùm bọc
dở hay đỡ đần.
Bài tập 2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp:
c. Con có cha như nhà có nóc.
d. Con có mẹ như măng ấp bẹ.
a. Con hiền cháu thảo.
b. Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.
e. Chị ngã em nâng.
Anh em như
thể chân tay
Rách lành đùm bọc
dở hay đỡ đần.
Bài tập 3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học ở tuần 3, 4 đặt các câu theo mẫu: Ai là gì? Để nói về:
a. Bạn Tuấn trong bài: Chiếc áo len.
b. Bạn nhỏ trong bài thơ: Quạt cho bà ngủ.
c. Bà mẹ trong truyện: Người mẹ.
- Tuấn là anh của Lan. Tuấn là người rất thương em gái.
- Bạn nhỏ là một cô bé rất ngoan.
- Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con.
Tiết học kết thúc!
Trò chơi: “AI NHANH HƠN”
Luật chơi: Có 3 đội chơi, mỗi đội có 3 người. Các đội sẽ nhận được 5 thẻ từ có chứa các từ ngữ nói về người thân trong gia đình. Nhiệm vụ của các đội là tìm ra các từ chỉ gộp về người thân trong gia đình và dùng nam châm đính vào vị trí của nhóm mình. Nhóm nào hoàn thành nhanh, chính xác và trình bày đẹp sẽ giành chiến thắng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Túy
Dung lượng: 218,56KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)