Tuần 34. Tổng kết phần Văn học
Chia sẻ bởi Doãn Thị Thu Hương |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Tuần 34. Tổng kết phần Văn học thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
TIẾT 96 – ĐỌC VĂN
ÔN TẬP
PHẦN VĂN HỌC
VĂN HỌC VIỆT NAM
VĂN HỌC DÂN GIAN
VĂN HỌC VIẾT
*Giống nhau:
- Ảnh hưởng truyền thống dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá, văn học nước ngoài.
- Mang đặc điểm truyền thống: tinh thần yêu nước chống ngoại xâm, tinh thần nhân văn, đề cao đạo lí, nhân nghĩa.
Ra đời sớm, từ khi chưa có chữ viết
Ra đời sau, từ khi có chữ viết
Tập thể
Cá nhân
Truyền miệng
Chữ viết
Gắn với những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
Cố định thành văn bản, mang tính độc lập của một tác phẩm VH.
Là nền tảng của VH dân tộc.
Nâng cao và kết tinh những thành tựu nghệ thuật
VĂN HỌC DÂN GIAN
- Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng.
- Là kết quả của quá trình sáng tác tập thể.
- Gắn với những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
- Tự sự DG: thần thoại, truyền thuyết, sử thi, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ, vè
- Trữ tình DG: ca dao, dân ca
- Sân khấu DG: chèo, tuồng, múa rối
- Giá trị nhận thức.
- Giá trị giáo dục,
- Giá trị nghệ thuật.
VĂN HỌC VIẾT
Văn học Việt Nam từ TK X
đến hết TK XIX
(Văn học trung đại)
Văn học Việt Nam từ đầu
TK XX đến nay
(Văn học hiện đại)
* Đặc điểm chung:
- Phản ánh hai nội dung lớn là yêu nước và nhân đạo.
- Thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên; quan hệ với quốc gia, với dân tộc; quan hệ với xã hội, ý thức về bản thân.
Chữ Hán và chữ Nôm
Chủ yếu là chữ quốc ngữ
- Thể loại tiếp thu từ TQ: cáo, hịch, phú, thơ Đường luật, tiểu thuyết chương hồi…
- Thể loại sáng tạo trên cở sở tiếp thu tho Đường luật viết bằng chữ Nôm.
- Thể loại VH dân tộc: truyện thơ, ngâm khúc, hát nói…
- Thể loại tiếp biến VH TĐ: thơ Đường luật, câu đối…
- Thể loại VH hiện đại: thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói…
Tiếp thu văn hoá, văn học Trung Quốc
Bên cạnh tiếp thu từ TQ còn mở rộng tiếp thu từ phương Tây: VH Nga – Xô Viết, VH Mĩ – la tinh
LẬP BẢNG HỆ THỐNG VĂN HỌC 10
*Chủ đề: hướng tới những vấn đề chung của cộng đồng. Đều là bức tranh rộng lớn phản ánh hiện thực đời sống và tư tưởng con người thời cổ đại.
*Nhân vật: tiêu biểu cho sức mạnh lí tưởng của cộng đồng; ca ngợi những con người với đạo đức cao cả, với tài năng, trí thông minh, lòng quả cảm trong đấu tranh chinh phcj thiên nhiên, chiến thắng cái ác vì Chân - Thiện – Mĩ.
*Ngôn ngữ: mang vẻ đẹp trang trọng, hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp kì vĩ, mĩ lệ, huyền ảo, với trí tưởng tượng phong phú, bay bổng.
VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
VỀ SỬ THI:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
- Khát vọng chinh phục thiên nhiên, xoá bỏ những tập tục lạc hậu, vì sự hùng mạnh của bộ tộc.
- Con người hành động.
- Biểu tượng cho sức mạnh trí tuệ và tinh thần trong chinh phục thiên nhiên để khai sáng văn hoá, mở rộng giao lưu văn hoá.
- Con người trí tuệ.
- Chiến đấu chống cái các, cái xấu, vì cái thiện, cái đẹp; đề cao danh dự và bổn phận; tình yêu tha thiết với con người, với cuộc đời, với thiên nhiên.
- Con người tâm linh, đạo đức.
Phong phú, đa dạng, phản ánh trung thực, toàn diện cuộc sống XH, đời sống tình cảm của con gnười, nổi bật là đề tài về thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn, phụ nữ…
Ghi lại phong cảnh với sự vật cụ thể, ở một thời điểm nhất định trong hiện tại, tù đó khơi gợi một cảm xúc suy tư sâu sắc nào đó.
Hai thể chính là cổ phong và Đường luật, ngôn ngữ đơn giản tinh luyện, thanh luật hài hoà, cấu tạo độc đáo, hàm súc, giàu sức gợi.
Gợi là chủ yếu, dành cho trí tưởng tượng của người đọc, ngôn ngữ cô đọng, cả bài trên dưới 17 âm tiết trong khoảng mấy từ, tứ thơ hàm súc, giàu sức gợi.
VĂN BẢN VĂN HỌC
- Phản ánh, khám phá tìnhcảm, tư tưởng, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ.
- Được xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật, có tính thẩm mĩ cao
- Được viết theo một thể lọai nhất định với những qui ước nghệ thuật.
- Tầng ngôn từ.
- Tầng hình tượng.
- Tầng hàm nghia
- Đề tài.
- Chủ đề.
- Tư tưởng
- Cảm hứng nghệ thuật
- Ngôn từ
- Kết cấu.
- Thể loại.
Người đọc
Tác phẩm VH
ÔN TẬP
PHẦN VĂN HỌC
VĂN HỌC VIỆT NAM
VĂN HỌC DÂN GIAN
VĂN HỌC VIẾT
*Giống nhau:
- Ảnh hưởng truyền thống dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá, văn học nước ngoài.
- Mang đặc điểm truyền thống: tinh thần yêu nước chống ngoại xâm, tinh thần nhân văn, đề cao đạo lí, nhân nghĩa.
Ra đời sớm, từ khi chưa có chữ viết
Ra đời sau, từ khi có chữ viết
Tập thể
Cá nhân
Truyền miệng
Chữ viết
Gắn với những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
Cố định thành văn bản, mang tính độc lập của một tác phẩm VH.
Là nền tảng của VH dân tộc.
Nâng cao và kết tinh những thành tựu nghệ thuật
VĂN HỌC DÂN GIAN
- Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng.
- Là kết quả của quá trình sáng tác tập thể.
- Gắn với những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
- Tự sự DG: thần thoại, truyền thuyết, sử thi, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ, vè
- Trữ tình DG: ca dao, dân ca
- Sân khấu DG: chèo, tuồng, múa rối
- Giá trị nhận thức.
- Giá trị giáo dục,
- Giá trị nghệ thuật.
VĂN HỌC VIẾT
Văn học Việt Nam từ TK X
đến hết TK XIX
(Văn học trung đại)
Văn học Việt Nam từ đầu
TK XX đến nay
(Văn học hiện đại)
* Đặc điểm chung:
- Phản ánh hai nội dung lớn là yêu nước và nhân đạo.
- Thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên; quan hệ với quốc gia, với dân tộc; quan hệ với xã hội, ý thức về bản thân.
Chữ Hán và chữ Nôm
Chủ yếu là chữ quốc ngữ
- Thể loại tiếp thu từ TQ: cáo, hịch, phú, thơ Đường luật, tiểu thuyết chương hồi…
- Thể loại sáng tạo trên cở sở tiếp thu tho Đường luật viết bằng chữ Nôm.
- Thể loại VH dân tộc: truyện thơ, ngâm khúc, hát nói…
- Thể loại tiếp biến VH TĐ: thơ Đường luật, câu đối…
- Thể loại VH hiện đại: thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói…
Tiếp thu văn hoá, văn học Trung Quốc
Bên cạnh tiếp thu từ TQ còn mở rộng tiếp thu từ phương Tây: VH Nga – Xô Viết, VH Mĩ – la tinh
LẬP BẢNG HỆ THỐNG VĂN HỌC 10
*Chủ đề: hướng tới những vấn đề chung của cộng đồng. Đều là bức tranh rộng lớn phản ánh hiện thực đời sống và tư tưởng con người thời cổ đại.
*Nhân vật: tiêu biểu cho sức mạnh lí tưởng của cộng đồng; ca ngợi những con người với đạo đức cao cả, với tài năng, trí thông minh, lòng quả cảm trong đấu tranh chinh phcj thiên nhiên, chiến thắng cái ác vì Chân - Thiện – Mĩ.
*Ngôn ngữ: mang vẻ đẹp trang trọng, hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp kì vĩ, mĩ lệ, huyền ảo, với trí tưởng tượng phong phú, bay bổng.
VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
VỀ SỬ THI:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
- Khát vọng chinh phục thiên nhiên, xoá bỏ những tập tục lạc hậu, vì sự hùng mạnh của bộ tộc.
- Con người hành động.
- Biểu tượng cho sức mạnh trí tuệ và tinh thần trong chinh phục thiên nhiên để khai sáng văn hoá, mở rộng giao lưu văn hoá.
- Con người trí tuệ.
- Chiến đấu chống cái các, cái xấu, vì cái thiện, cái đẹp; đề cao danh dự và bổn phận; tình yêu tha thiết với con người, với cuộc đời, với thiên nhiên.
- Con người tâm linh, đạo đức.
Phong phú, đa dạng, phản ánh trung thực, toàn diện cuộc sống XH, đời sống tình cảm của con gnười, nổi bật là đề tài về thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn, phụ nữ…
Ghi lại phong cảnh với sự vật cụ thể, ở một thời điểm nhất định trong hiện tại, tù đó khơi gợi một cảm xúc suy tư sâu sắc nào đó.
Hai thể chính là cổ phong và Đường luật, ngôn ngữ đơn giản tinh luyện, thanh luật hài hoà, cấu tạo độc đáo, hàm súc, giàu sức gợi.
Gợi là chủ yếu, dành cho trí tưởng tượng của người đọc, ngôn ngữ cô đọng, cả bài trên dưới 17 âm tiết trong khoảng mấy từ, tứ thơ hàm súc, giàu sức gợi.
VĂN BẢN VĂN HỌC
- Phản ánh, khám phá tìnhcảm, tư tưởng, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ.
- Được xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật, có tính thẩm mĩ cao
- Được viết theo một thể lọai nhất định với những qui ước nghệ thuật.
- Tầng ngôn từ.
- Tầng hình tượng.
- Tầng hàm nghia
- Đề tài.
- Chủ đề.
- Tư tưởng
- Cảm hứng nghệ thuật
- Ngôn từ
- Kết cấu.
- Thể loại.
Người đọc
Tác phẩm VH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Doãn Thị Thu Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)