Tuần 33. Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ

Chia sẻ bởi Lê Hùng Chi | Ngày 09/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Tuần 33. Tổng kết phần Tiếng Việt: lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ thuộc Ngữ văn 12

Nội dung tài liệu:

Tiết 99
Tiếng Mường
Dòng Môn - Khmer
Tiếng Việt - Mường chung
Tiếng Việt
Chủ yếu có quan hệ tiếp xúc với tiếng Hán v� phát triển mạnh mẽ nhờ những cách thức vay mượn theo hướng Việt hóa.
Cùng với chữ Hán là sự hình thành và phát triển chữ Nôm - chữ Nôm ra đời trên cơ sở của chữ Hán.
Xuất hiện của văn xuôi tiếng Việt hiện đại (chữ quốc ngữ) nên tiếng Việt thời kì này vẫn tiếp tục phát triển mạnh mẽ.
Phát triển mạnh mẽ hơn nhờ công cuộc xây dựng hệ thống thuật ngữ khoa học và việc chuẩn hóa tiếng Việt
Nguồn gốc và tiến trình phát triển của tiếng Việt gắn liền với nguồn gốc và tiến trình phát triển của dân tộc Việt (.)
- Thời kì dựng nước
- TK Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
- TK độc lập tự chủ
- Thời kì Pháp thuộc.
- TK từ sau CM tháng Tám-> nay.



- Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
- Từ không biến đổi hình thái.
- Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ.
Tôi tặng anh ấy một quyển sách. Anh ấy cho tôi một quyển vở .
- I give him a book. He gives me a notebook.
- Tôi mời bạn đi chơi.
-> - Bạn mời tôi đi chơi.
- Đi chơi tôi mời bạn.
- Dạng nói (độc thoại, đối thoại)
- Dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ.
- Dạng lời nói tái hiện (trong tác phẩm van học)
- Thơ ca, hò vè,.

Truyện, tiểu thuyết, kí,.

- Kịch bản,.
- Cương lĩnh
- Tuyên bố.
- Tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu.
- Các bài bình luận, xã luận.
- Các báo cáo, tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị,.
- Tính
cụ thể

- Tính
cảm xúc.

- Tính
cá thể
- Tính
thông tin thời sự.

- Tính
ngắn gọn.

- Tính
sinh động, hấp dẫn.
Tính
công khai về quan điểm chính trị.
Tính
chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận.
Tính
truyền cảm, thuyết phục.
-Tính
trừu tượng, khái quát.

-Tính
lí trí, lôgíc.

-Tính
phi cá thể.
- Tính
khuôn mẫu.

- Tính
minh xác.


- Tính
công vụ.
2. Bài tập 2:
a. Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính.

b. Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc điểm:
+ Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thường gậưp trong phong cách ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này,.
+ Về câu: văn bản sử dụng kiểu câu thường gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành chính): ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ. căn cứ. xét đề nghị. quyết định I. II. III. IV. V. VI.
+ Về kết cấu: văn bản có kết cấu theo khuôn mẫu 3 phần:
- Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày thánh năm, tên quyết định.
- Phần chính: nội dung quyết định.
- Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).
c) Tin ngắn:

Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị Tâm Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban,. còn quy định địa điểm cho Bảo hiểm Y tế Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hùng Chi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)