Tuần 33. Ôn tập phần Tiếng Việt
Chia sẻ bởi LƯờng Văn Hoan |
Ngày 19/03/2024 |
17
Chia sẻ tài liệu: Tuần 33. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Tiết 97
Ôn tập phần tiếng Việt
Câu 1 SGK:
- Khái niệm:
HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phươmng tiện ngôn ngữ (nói, viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động.
- Nhân tố giao tiếp
Nhân vật giao tiếp
Hoàn cảnh giao tiếp
Nội dung giao tiếp
Mục đích giao tiếp
Phương tiện và cách thức giao tiếp
- Quá trình giao tiếp
Quá trình tạo lập
Quá trình lĩnh hội
Câu 2 SGK: Bảng so sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Là ngôn ngữ âm thanh, dùng trong giao tiếp hàng ngày, người nói – nghe tiếp xúc trực tiếp, đổi vai cho nhau
- Người nghe có thể phản hồi để người nói điều chỉnh
- Diễn ra tức thời, mau lẹ
- Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết.
- Người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa, người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích, nghiền ngẫm.
- Diễn ra trong không gian rộng lớn và thời gian lâu dài.
- Ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ (phi ngôn ngữ)
- Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh minh hoạ, bảng biểu, sơ đồ.
- Từ ngữ đa dạng: khẩu ngữ, địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ…..
- Câu: tỉnh lược, rườm rà…
- Chính xác, hợp phong cách, ít dùng khẩu ngữ, địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ…..
- Câu dài, nhiều thành phần nhưng mạch lạc, chặt chẽ
Câu 3 SGK: Văn bản
SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI VĂN BẢN
VĂN BẢN
VB thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
VB thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
VB thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học
VB thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính
VB thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận
VB thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí
Câu 4 SGK: Đặc trưng của PCNN sinh hoạt và PCNN nghệ thuật
Tính cụ thể.
Tính cảm xúc.
- Tính cá thể.
- Tính hình tượng.
- Tính truyền cảm.
- Tính cá thể hoá.
Câu 5 SGK: Lịch sử tiếng Việt
NGUỒN GỐC TIẾNG VIỆT
QUAN HỆ HỌ HÀNG CỦA TIẾNG VIỆT
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TIẾNG VIỆT
Nguồn gốc bản địa
Thuộc họ ngôn ngữ Nam Á
Quan hệ họ hàng với tiếng Mường
Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc: tiếp xúc, ảnh hưởng, vay mượn nhiều từ gốc Hán
Thời kì phong kiến độc lập, tự chủ:
- Học ngôn ngữ, văn tự Hán được đẩy mạnh.
- Chữ Nôm ra đời (TK XIII).
Thời kì pháp thuộc:
- Chữ quốc ngữ dần trở nên thông dụng.
- Nền văn xuôi tiếng Việt hiện đại nhanh chóng hình thành, phát triển
Câu 6 SGK: Sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực
- Cần phát âm đúng chuẩn mực
- Thận trọng khi dùng từ địa phương
- Viết đúng quy tắc chính tả và chữ viết
- Tránh dùng từ sai nghĩa, trùng lặp
- Cần dùng từ đúng với hình thức và cấu tạo
- Dùng từ đúng với ý nghĩa và đặc điểm ngữ pháp của nó trong tiếng Việt
- Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp
- Các câu trong đoạn văn hay văn bản cần liên kết chặt chẽ tạo ra sự mạch lạc thống nhất.
- Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ
Câu 7 SGK: Chọn câu đúng trong các câu sau
a. Muốn chiến thắng đòi hỏi ta phải chủ động tiến công
b. Muốn chiến thắng, ta phải chủ động tiến công
c. Được thăm quan danh lam thắng cảnh làm chúng ta thêm yêu đất nước
d. Được thăm quan danh lam thắng cảnh, chúng ta càng thêm yêu đất nước
e. Qua hoạt động thực tiễn nên chúng ta rút ra được những kinh nghiệm quý báu
g. Qua hoạt động thực tiễn, ta rút ra được những kinh nghiệm quý báu
h. Nhờ trải qua hoạt động thực tiễn, nên ta rút ra những kinh nghiệm quý báu
Ôn tập phần tiếng Việt
Câu 1 SGK:
- Khái niệm:
HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phươmng tiện ngôn ngữ (nói, viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động.
- Nhân tố giao tiếp
Nhân vật giao tiếp
Hoàn cảnh giao tiếp
Nội dung giao tiếp
Mục đích giao tiếp
Phương tiện và cách thức giao tiếp
- Quá trình giao tiếp
Quá trình tạo lập
Quá trình lĩnh hội
Câu 2 SGK: Bảng so sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Là ngôn ngữ âm thanh, dùng trong giao tiếp hàng ngày, người nói – nghe tiếp xúc trực tiếp, đổi vai cho nhau
- Người nghe có thể phản hồi để người nói điều chỉnh
- Diễn ra tức thời, mau lẹ
- Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết.
- Người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa, người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích, nghiền ngẫm.
- Diễn ra trong không gian rộng lớn và thời gian lâu dài.
- Ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ (phi ngôn ngữ)
- Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh minh hoạ, bảng biểu, sơ đồ.
- Từ ngữ đa dạng: khẩu ngữ, địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ…..
- Câu: tỉnh lược, rườm rà…
- Chính xác, hợp phong cách, ít dùng khẩu ngữ, địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ…..
- Câu dài, nhiều thành phần nhưng mạch lạc, chặt chẽ
Câu 3 SGK: Văn bản
SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI VĂN BẢN
VĂN BẢN
VB thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
VB thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
VB thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học
VB thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính
VB thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận
VB thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí
Câu 4 SGK: Đặc trưng của PCNN sinh hoạt và PCNN nghệ thuật
Tính cụ thể.
Tính cảm xúc.
- Tính cá thể.
- Tính hình tượng.
- Tính truyền cảm.
- Tính cá thể hoá.
Câu 5 SGK: Lịch sử tiếng Việt
NGUỒN GỐC TIẾNG VIỆT
QUAN HỆ HỌ HÀNG CỦA TIẾNG VIỆT
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TIẾNG VIỆT
Nguồn gốc bản địa
Thuộc họ ngôn ngữ Nam Á
Quan hệ họ hàng với tiếng Mường
Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc: tiếp xúc, ảnh hưởng, vay mượn nhiều từ gốc Hán
Thời kì phong kiến độc lập, tự chủ:
- Học ngôn ngữ, văn tự Hán được đẩy mạnh.
- Chữ Nôm ra đời (TK XIII).
Thời kì pháp thuộc:
- Chữ quốc ngữ dần trở nên thông dụng.
- Nền văn xuôi tiếng Việt hiện đại nhanh chóng hình thành, phát triển
Câu 6 SGK: Sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực
- Cần phát âm đúng chuẩn mực
- Thận trọng khi dùng từ địa phương
- Viết đúng quy tắc chính tả và chữ viết
- Tránh dùng từ sai nghĩa, trùng lặp
- Cần dùng từ đúng với hình thức và cấu tạo
- Dùng từ đúng với ý nghĩa và đặc điểm ngữ pháp của nó trong tiếng Việt
- Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp
- Các câu trong đoạn văn hay văn bản cần liên kết chặt chẽ tạo ra sự mạch lạc thống nhất.
- Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ
Câu 7 SGK: Chọn câu đúng trong các câu sau
a. Muốn chiến thắng đòi hỏi ta phải chủ động tiến công
b. Muốn chiến thắng, ta phải chủ động tiến công
c. Được thăm quan danh lam thắng cảnh làm chúng ta thêm yêu đất nước
d. Được thăm quan danh lam thắng cảnh, chúng ta càng thêm yêu đất nước
e. Qua hoạt động thực tiễn nên chúng ta rút ra được những kinh nghiệm quý báu
g. Qua hoạt động thực tiễn, ta rút ra được những kinh nghiệm quý báu
h. Nhờ trải qua hoạt động thực tiễn, nên ta rút ra những kinh nghiệm quý báu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: LƯờng Văn Hoan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)