Tuần 33. Ôn tập phần Tiếng Việt

Chia sẻ bởi nguyễn nhật mai | Ngày 19/03/2024 | 3

Chia sẻ tài liệu: Tuần 33. Ôn tập phần Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Tổng kết phần Tiếng Việt
GV: Bùi Vũ Ngọc Trâm
Trường THPT Thác Bà
Kết quả cần đạt
Nắm vững các kiến thức về PCNN sinh hoạt và PCNN nghệ thuật, về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về những yêu cầu trong việc sử dụng tiếng Việt, về lịch sử tiếng Việt, về văn bản tự sự và sự phân biệt VB nói và VB viết.
Biết vận dụng những kiến thức nói trên vào việc rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng Việt.
Nêu những đặc điểm chung và cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong PCNN sinh hoạt và PCNN nghệ thuật?
Đặc điểm của PCNN sinh hoạt và
PCNN nghệ thuật
Tính cá thể.
Tính sinh động cụ thể.
Tính cảm xúc
Tính thẩm mĩ.
Tính đa nghĩa.
Dấu ấn riêng của tác giả
Cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong PCNN sinh hoạt và PCNN nghệ thuật
Nêu các chức năng của ngôn ngữ,
các nhân tố của hoạt động giáo tiếp
bằng ngôn ngữ?
- Chức năng thông báo.
Chức năng bộc lộ.
Chức năng tác động.
Chức năng thẩm mĩ.
Chức năng của ngôn ngữ
Các nhân tố của hoạt động giao tiếp
Nhân vật giao tiếp.
Công cụ giao tiếp và kênh giao tiếp.
Nội dung giao tiếp.
Hoàn cảnh giao tiếp.
Nêu các yêu cầu trong việc sử dụng tiếng Việt?
Về ngữ âm và chữ viết.
Khi n�i: ph�i ph�t �m theo ngữ �m ti�ng ViƯt. Ng��i n�i c�n c� � th�c �iỊu ch�nh th�i quen ph�t �m thu�n tu� ��a ph��ng, h�íng tíi c�ch ph�t �m ��ỵc nhiỊu ng��i Việt Nam ch�p nh�n.
Khi vi�t: Ph�i vi�t �ĩng quy t�c ch�nh t� ti�ng ViƯt, tr�nh vi�t c�c �m theo c�ch ph�t �m cđa ��a ph��ng.
Về từ ngữ
Dùng từ đúng nghĩa
cần coi trọng tính nghệthuật trong việc sử dụng từ ngữ
Về ngữ pháp
Phải tuân thủ các quy tắc cấu tạo câu, cụm từ.
để đảm bảo tính nghệ thuật cần vận dụng linh hoạt và san�g tạo các quy tắc đó.
Nêu đặc điểm của văn bản nói và văn bản viết?
Văn bản nói
Văn bản viết
Hoàn cảnh

điều kiện
sử dụng
Được thể hiện bằng viết trong vaờn bản, được tiếp nhận bằng thị giác.

Người viết, người đọc phải biết các ký hiệu chửừ viết, các quy tắc chính tả, cách tổ chức vaờn bản.

Người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích kỹ, nghiền ngẫm.

Ghi chép bằng chửừ viết trong vaờn bản nên đến được với đông đảo bạn đọc trong phạm vi rộng lớn và thời gian dài.
Đ�ỵc thĨ hiƯn b�ng chữ vi�t trong văn b�n, ��ỵc ti�p nh�n b�ng th� gi�c.

Ng��i vi�t, ng��i ��c ph�i bi�t c�c k� hiƯu chữ vi�t, c�c quy t�c ch�nh t�, c�ch tỉ ch�c văn b�n.

Ng��i ��c c� �iỊu kiƯn ��c l�i, ph�n t�ch k�, nghiỊn ng�m.

Ghi ch�p b�ng chữ vi�t trong văn b�n n�n ��n ��ỵc víi ��ng ��o b�n ��c trong ph�m vi r�ng lín v� th�i gian d�i.
Văn bản nói
Văn bản viết
Đặc điểm chủ yễu của từ và câu
Từ ngửừ: ủược lựa chọn, thay thế nên có điều kiện đạt được tính chính xác Sử dụng từ hợp phong cách. Tránh dùng các từ ngửừ mang tính khẩu ngửừ từ địa phương, tiếng lóng, tiếng tục.

Câu: Thường dùng câu dài, nhiều thành phần được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ nhờ các quan hệ từ và sự sắp xếp các thành phần phù hợp.
+Về từ:
- Từ ngửừ được sử dụng khá đa dạng
- Có nhửừng lớp từ khẩu ngửừ, từ ngửừ địa phượng, tiếng lóng, biệt ngửừ các trợ từ, thán từ, các từ ngửđưa đẩy , chêm xen
+ Về câu:
Dùng hỡnh thức tỉnh lược, có yếu tố dư, trùng lặp.
Các yếu tố phụ trợ
Văn bản nói
Văn bản viết
Kết hợp giửừa lời nói với ngửừ điệu, nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ của người nói
Hệ thống dấu câu, các ký hiệu vaờn tự, các hỡnh ảnh minh hoạ, các bảng biểu, sơ đồ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn nhật mai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)