Tuần 33. MRVT: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp

Chia sẻ bởi Phạm Thị Mão | Ngày 14/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: Tuần 33. MRVT: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp thuộc Luyện từ và câu 2

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC A THỌ NGHIỆP
MÔN TIẾNG VIỆT
Phân môn: Luyện từ và câu

LỚP 2B

Tuần 33
Kiểm tra bài cũ:
TỪ TRÁI NGHĨA.
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
Trong những cặp từ sau đây cặp từ nào không là từ trái nghĩa:
A-lên-xuống
B-đẹp-xấu
C-xinh-đẹp
D-chê-khen
Hãy nêu những cặp từ trái nghĩa mà em biết ?
Hãy chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:
Khi Hà đi học về, em khoe với mẹ : “Mẹ ơi! Hôm nay môn toán môn vẽ môn hát con đều được điểm mười đấy mẹ ạ” Mẹ khen : “con của mẹ giỏi quá”.
,
.
,
Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP

Tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được tả trong các tranh.
Bài 1:
Công nhân
Công an
Nông dân
Bác sĩ
Tài xế
Người bán hàng
Bài 2 : Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
Thảo luận nhóm 8
Thời gian :
phút
:
2
1
HẾT GIỜ
Bắt đầu thảo luận
Những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác:
đầu bếp
kĩ sư
Thợ rèn
ca sĩ
giáo viên
bộ đội
thợ hồ
Phi công
thợ may
Nhà du hành vũ trụ
hoạ sĩ
Trong các từ dưới đây, những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta ?
Bài 3 :
Anh hùng,
cao lớn,
thông minh,
gan dạ,
rực rỡ,
cần cù,
đoàn kết,
vui mừng,
anh dũng.
Đặt một câu với một từ vừa tìm được trong bài tập 3
Bài 4:
M: anh hùng
Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng.
Thông minh
Gan dạ
Cần cù
Đoàn kết
Anh dũng
Ăn quả nhớ kẻ …
Uống nước nhớ người …
Trò chơi: Ai nhanh hơn
trồng cây
đào giếng
Điền từ vào chỗ trống:
Tủ, bàn, ghế nhỏ, kệ to
Đều do thợ … làm cho mọi người.
mộc
Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 4 va`o vo?
Chuẩn bị bài:
Từ trái nghĩa.
Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ nghề nghiệp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Mão
Dung lượng: 1,78MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)