Tuần 32. Tổng kết phần Tiếng Việt: hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Mẫn |
Ngày 09/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Tuần 32. Tổng kết phần Tiếng Việt: hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
BẰNG NGÔN NGỮ
TIẾT 94
I. NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG
1.Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
Hoạt động
trao đổi
thông tin ;
thể hiện
nhận thức,
tình cảm
hành động.
Phương tiện
ngôn ngữ
Hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ:
Giao tiếp
Tạo lập
văn bản
(người nói,
người viết
thực hiện)
Lĩnh hội
văn bản
(người nghe,
người đọc
thực hiện)
2. Dạng của ngôn ngữ
Người nghe có mặt trực tiếp
Người nghe không có mặt trực tiếp
- Âm thanh (phát âm), ngữ điệu
- Yếu tố phi ngôn ngữ
- Kí tự (Chữ viết), dấu câu
- không dùng yếu tố phi ngôn ngữ
- Sử dụng các yếu tố dư thừa, lặp…
- Ngôn ngữ tự nhiên,ít trau chuốt.
- Diễn đạt chặt chẽ
- Ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốt
3. Ngữ cảnh
Nhân vật
giao tiếp
Bối cảnh
giao tiếp
Hiện thực được
đề cập đến
Văn cảnh
Vai
giao tiếp,
quan hệ
Thân sơ,
tâm lí,
giới tính,
lứa tuổi…
Bối cảnh
rộng - hẹp
Đối tượng có trong văn bản
Hoàn cảnh trực tiếp tạo ra văn bản
4.Ngôn ngữ chung , lời nói cá nhân
- Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội, là phương tiện giao tiếp, là công cụ tư duy chung cho cả cộng đồng. Có những nguyên tắc và phương thức chung
- Lời nói là sản phẩm riêng của cá nhân được tạo ra trên cơ sở những nguyên tắc và phương thức chung
Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra lời nói, là cơ sở để người nghe lĩnh hội được lời nói.
Lời nói cá nhân là thực tế sinh động , hiện thực hóa ngôn ngữ chung, làm cho ngôn ngữ chung phong phú và giàu có hơn.
5. Thành phần nghĩa của câu:
Nghĩa sự việc
Nghĩa tình thái
“Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt , long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện thành từng cục máu lớn.”
Miêu tả cánh rừng xà nu bị bom đạn của giặc tàn phá, hủy diệt.
- Khẳng định sự mạnh mẽ của cây xà nu, thể hiện cảm xúc: ngây ngất đau xót uất hận.
6. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
Trong: không pha tạp, không vẩn đục ; rõ ràng , dễ hiểu
Sáng: rõ ràng, giúp ta diễn đạt rõ ràng ý tứ, tình cảm, thái độ
- Quy tắc chung: phát âm chữ viết, dùng từ, đặt câu… từ vay mượn.
- Văn hóa , lịch sự
Phải : yêu mến, quý trọng; phải hiểu biết về tiếng Việt,
sử dụng đúng, sử dụng hay,có nghệ thuật.
- Luân phiên đổi vai: Ông giáo và tôi
- Nói kết hợp với: cử chỉ, điệu bộ, dùng nhiều khẩu ngữ.
thế giới tâm trạng của nhân vật
Tiếp cận văn bản: Phân tích vai giao tiếp làm ta hiểu sâu hơn về thế giới nội tâm nhân vật
II. LUYỆN TẬP
- Ông giáo và tôi : quan hệ thân mật
Tuổi: Lão Hạc cao hơn
Vị thế xã hội : Ông giáo cao hơn.
Chi phối việc sử dụng ngôn ngữ: luôn kính trọng, nể trọng nhau nhưng vẫn rất thân tình
Bài tập 3
Nghĩa sự việc : con chó bị hại
- Nghĩa tình thái: sự xót thương
Bài tập 1
Bài tập 2
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
BẰNG NGÔN NGỮ
TIẾT 94
I. NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG
1.Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
Hoạt động
trao đổi
thông tin ;
thể hiện
nhận thức,
tình cảm
hành động.
Phương tiện
ngôn ngữ
Hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ:
Giao tiếp
Tạo lập
văn bản
(người nói,
người viết
thực hiện)
Lĩnh hội
văn bản
(người nghe,
người đọc
thực hiện)
2. Dạng của ngôn ngữ
Người nghe có mặt trực tiếp
Người nghe không có mặt trực tiếp
- Âm thanh (phát âm), ngữ điệu
- Yếu tố phi ngôn ngữ
- Kí tự (Chữ viết), dấu câu
- không dùng yếu tố phi ngôn ngữ
- Sử dụng các yếu tố dư thừa, lặp…
- Ngôn ngữ tự nhiên,ít trau chuốt.
- Diễn đạt chặt chẽ
- Ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốt
3. Ngữ cảnh
Nhân vật
giao tiếp
Bối cảnh
giao tiếp
Hiện thực được
đề cập đến
Văn cảnh
Vai
giao tiếp,
quan hệ
Thân sơ,
tâm lí,
giới tính,
lứa tuổi…
Bối cảnh
rộng - hẹp
Đối tượng có trong văn bản
Hoàn cảnh trực tiếp tạo ra văn bản
4.Ngôn ngữ chung , lời nói cá nhân
- Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội, là phương tiện giao tiếp, là công cụ tư duy chung cho cả cộng đồng. Có những nguyên tắc và phương thức chung
- Lời nói là sản phẩm riêng của cá nhân được tạo ra trên cơ sở những nguyên tắc và phương thức chung
Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra lời nói, là cơ sở để người nghe lĩnh hội được lời nói.
Lời nói cá nhân là thực tế sinh động , hiện thực hóa ngôn ngữ chung, làm cho ngôn ngữ chung phong phú và giàu có hơn.
5. Thành phần nghĩa của câu:
Nghĩa sự việc
Nghĩa tình thái
“Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt , long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện thành từng cục máu lớn.”
Miêu tả cánh rừng xà nu bị bom đạn của giặc tàn phá, hủy diệt.
- Khẳng định sự mạnh mẽ của cây xà nu, thể hiện cảm xúc: ngây ngất đau xót uất hận.
6. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
Trong: không pha tạp, không vẩn đục ; rõ ràng , dễ hiểu
Sáng: rõ ràng, giúp ta diễn đạt rõ ràng ý tứ, tình cảm, thái độ
- Quy tắc chung: phát âm chữ viết, dùng từ, đặt câu… từ vay mượn.
- Văn hóa , lịch sự
Phải : yêu mến, quý trọng; phải hiểu biết về tiếng Việt,
sử dụng đúng, sử dụng hay,có nghệ thuật.
- Luân phiên đổi vai: Ông giáo và tôi
- Nói kết hợp với: cử chỉ, điệu bộ, dùng nhiều khẩu ngữ.
thế giới tâm trạng của nhân vật
Tiếp cận văn bản: Phân tích vai giao tiếp làm ta hiểu sâu hơn về thế giới nội tâm nhân vật
II. LUYỆN TẬP
- Ông giáo và tôi : quan hệ thân mật
Tuổi: Lão Hạc cao hơn
Vị thế xã hội : Ông giáo cao hơn.
Chi phối việc sử dụng ngôn ngữ: luôn kính trọng, nể trọng nhau nhưng vẫn rất thân tình
Bài tập 3
Nghĩa sự việc : con chó bị hại
- Nghĩa tình thái: sự xót thương
Bài tập 1
Bài tập 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Mẫn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)