Tuần 31. Văn bản văn học
Chia sẻ bởi Dương Vịnh |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Tuần 31. Văn bản văn học thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
CÁC EM HỌC SINH
CÙNG
QUÝ THẦY CÔ
Tiết 91
Văn bản văn học
Bố cục của bài
Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học
II. Cấu trúc của văn bản văn học
III. Từ văn bản đến tác phẩm văn học
I.Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học
1.Khái niệm văn bản văn học
( văn bản nghệ thuật, văn bản văn chương)
- Văn bản văn học: là những sáng tác nghệ thuật được xây dựng bằng hư cấu sáng tạo
Các văn bản:
- Bến quê
- Sang thu
- Cảnh ngày hè
- Bình Ngô đại cáo
- Hịch tướng sĩ
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000
- Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
- Văn bản văn học:
BÕn quª
Sang thu
C¶nh ngµy hÌ
B×nh Ng« ®¹i c¸o
HÞch tíng sÜ
- Văn bản phi văn học:
Th«ng tin vÒ ngµy tr¸i ®Êt n¨m 2000.
§Êu tranh cho mét thÕ giíi hoµ b×nh
(văn bản nhật dụng)
2.
Tiêu
chí
chủ
yếu
của
văn
bản
văn
học
- Truyện Kiều của Nguyễn Du phản ánh điều gì?
- Văn bản văn học đi sâu phản ánh hiện thực khách quan, khám phá thế giới tình cảm, tư tưởng, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Em hiểu như thế nào về từ “của chung” trong câu thơ:
“Chiếc vành với bức tờ mây
Duyên này thì giữ vật này của chung”
- Ngôn từ của văn bản văn học là ngôn từ nghệ thuật, có hình tượng, có tính thẩm mĩ cao: trau chuốt, biểu cảm, hàm súc, đa nghĩa.
Gọi tên thể loại của các văn bản sau: Chiếu dời đô, Bến quê, Cảnh ngày hè, Hịch tướng sĩ, Truyện Kiều . Mỗi thể loại này có những đặc điểm riêng để phân biệt không?
- Mỗi văn bản đều thuộc về một thể loại nhất định tuân theo những quy ước, cách thức của thể loại đó.
Tiêu
chí
chủ
yếu
của
văn
bản
văn
học
- Văn bản văn học đi sâu phản ánh hiện thực khách quan, khám phá thế giới tình cảm, tư tưởng, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
- Ngôn từ của văn bản văn học là ngôn từ nghệ thuật, có hình tượng, có tính thẩm mĩ cao
- Mỗi văn bản đều thuộc về một thể loại nhất định tuân theo những quy ước, cách thức của thể loại đó.
Ba tiêu chí không thể thiếu của văn bản văn học
II.C?u trỳc c?a van b?n van h?c
Em có nhận xét gì về các từ láy sau ?
“Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh”
1. Tầng ngôn từ - từ ngữ âm đến ngữ nghĩa.
Ngôn từ ( từ ngữ) là bước thứ nhất cần hiểu đúng khi đọc tác phẩm văn học
-Hiểu ngôn từ là hiểu các nghĩa (tường minh, hàm ẩn) của từ ngữ, là hiểu các âm thanh được gợi ra khi đọc , khi phát âm
2. Tầng hình tượng
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(ca dao)
2. Tầng hình tượng
Hình tượng văn học:Tác giả dùng ngôn từ nghệ thuật để xây dựng
Hình tượng văn học: thiên nhiên, tự nhiên, sự vật, con người
- Hình tượng văn học không hoàn toàn giống hệt như sự thật cuộc đời, nhằm gửi gắm ý tình sâu kín của tác giả với người đọc, với cuộc đời
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của sen trong đầm nhằm mục đích gì?
3. Tầng hàm nghĩa
- Tầng hàm nghĩa là ý nghĩa hàm ẩn của hình tượng, ý nghĩa tiềm tàng của văn bản
Cấu trúc của văn bản văn học
Tầng ngôn từ - từ ngữ âm đến ngữ nghĩa.
Tầng hình tượng
Tầng hàm nghĩa
III. Từ văn bản đến tác phẩm văn học
Văn bản
Công chúng
Tác phẩm văn học
Chưa tác động đến xã hội
Đọc, đánh giá
Tác động đến con người, đến cuộc đời
=> Muèn tiÕp nhËn ®Çy ®ñ vµ s©u s¾c v¨n b¶n v¨n häc ph¶i häc tËp, suy nghÜ, n©ng cao tr×nh ®é ®Ó biÕt c¸ch ®äc, chuyÓn VBVH thµnh vèn liÕng tinh thÇn cña b¶n th©n
Tổng kết
(Ghi nhớ SGK trang 121)
IV.Luyện tập
Tìm hai đoạn có cấu trúc câu, hình tượng tương tự như nhau của bài “Nơi dựa”
Cấu trúc hai đoạn tương tự như nhau:
- Câu đầu là câu hỏi của nhà thơ về một hiện tượng nhìn thấy trên đường.
- Ba câu tiếp tả kĩ hai nhân vật: nét mặt, đôi mắt, cái miệng, cử chỉ…
- Câu cuối vừa là câu hỏi vừa là nỗi băn khoăn, suy nghĩ về nơi dựa.
Những hình tượng (người đàn bà – em bé, người chiến sĩ – bà cụ già ) gợi lên những suy nghĩ gì về nơi dựa trong cuộc sống?
- Người mẹ dựa vào đứa bé đang chập chững
- Anh bộ đội dựa vào bà cụ già đang run rẩy trên đường.
=> Nơi dựa: thuộc về tinh thần và tình cảm: nơi con người tìm thấy niềm vui và ý nghĩa cuộc sống
=> Tầng hàm nghĩa: sống với hi vọng vào tương lai, nhớ ơn quá khứ làm nên phẩm giá nhân văn của con người. Giúp con người vượt qua những trở ngại
Câu hỏi trắc nghiệm:
Điều gì sau đây không phải là tiêu chí đáng quan trọng, tin cậy để nhận diện văn bản văn học?
A. Phản ánh, khám phá thế giới tình cảm, tư tưởng, nhu cầu thẩm mĩ của con người.
B. Được xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật, có hình tượng, có tính thẩm mĩ cao.
C. Được xây dựng theo một phương thức riêng, mang những đặc trưng thể loại riêng.
D. Được viết bằng ngôn từ và nhiều khi không thể phân biệt với văn bản lịch sử hay văn bản triết học.
D
Văn bản văn học có cấu trúc (từ ngoài vào trong) chủ yếu với các tầng bậc nào?
A. Tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa, tầng ngôn từ.
B. Tầng ngôn từ, tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa.
C. Tầng hình tượng, tầng ngôn từ, tầng hàm nghĩa
D. Tầng hàm nghĩa, tầng hình tượng, tầng ngôn từ.
B
CÁC EM HỌC SINH
CÙNG
QUÝ THẦY CÔ
Tiết 91
Văn bản văn học
Bố cục của bài
Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học
II. Cấu trúc của văn bản văn học
III. Từ văn bản đến tác phẩm văn học
I.Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học
1.Khái niệm văn bản văn học
( văn bản nghệ thuật, văn bản văn chương)
- Văn bản văn học: là những sáng tác nghệ thuật được xây dựng bằng hư cấu sáng tạo
Các văn bản:
- Bến quê
- Sang thu
- Cảnh ngày hè
- Bình Ngô đại cáo
- Hịch tướng sĩ
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000
- Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
- Văn bản văn học:
BÕn quª
Sang thu
C¶nh ngµy hÌ
B×nh Ng« ®¹i c¸o
HÞch tíng sÜ
- Văn bản phi văn học:
Th«ng tin vÒ ngµy tr¸i ®Êt n¨m 2000.
§Êu tranh cho mét thÕ giíi hoµ b×nh
(văn bản nhật dụng)
2.
Tiêu
chí
chủ
yếu
của
văn
bản
văn
học
- Truyện Kiều của Nguyễn Du phản ánh điều gì?
- Văn bản văn học đi sâu phản ánh hiện thực khách quan, khám phá thế giới tình cảm, tư tưởng, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
Em hiểu như thế nào về từ “của chung” trong câu thơ:
“Chiếc vành với bức tờ mây
Duyên này thì giữ vật này của chung”
- Ngôn từ của văn bản văn học là ngôn từ nghệ thuật, có hình tượng, có tính thẩm mĩ cao: trau chuốt, biểu cảm, hàm súc, đa nghĩa.
Gọi tên thể loại của các văn bản sau: Chiếu dời đô, Bến quê, Cảnh ngày hè, Hịch tướng sĩ, Truyện Kiều . Mỗi thể loại này có những đặc điểm riêng để phân biệt không?
- Mỗi văn bản đều thuộc về một thể loại nhất định tuân theo những quy ước, cách thức của thể loại đó.
Tiêu
chí
chủ
yếu
của
văn
bản
văn
học
- Văn bản văn học đi sâu phản ánh hiện thực khách quan, khám phá thế giới tình cảm, tư tưởng, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người.
- Ngôn từ của văn bản văn học là ngôn từ nghệ thuật, có hình tượng, có tính thẩm mĩ cao
- Mỗi văn bản đều thuộc về một thể loại nhất định tuân theo những quy ước, cách thức của thể loại đó.
Ba tiêu chí không thể thiếu của văn bản văn học
II.C?u trỳc c?a van b?n van h?c
Em có nhận xét gì về các từ láy sau ?
“Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh”
1. Tầng ngôn từ - từ ngữ âm đến ngữ nghĩa.
Ngôn từ ( từ ngữ) là bước thứ nhất cần hiểu đúng khi đọc tác phẩm văn học
-Hiểu ngôn từ là hiểu các nghĩa (tường minh, hàm ẩn) của từ ngữ, là hiểu các âm thanh được gợi ra khi đọc , khi phát âm
2. Tầng hình tượng
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(ca dao)
2. Tầng hình tượng
Hình tượng văn học:Tác giả dùng ngôn từ nghệ thuật để xây dựng
Hình tượng văn học: thiên nhiên, tự nhiên, sự vật, con người
- Hình tượng văn học không hoàn toàn giống hệt như sự thật cuộc đời, nhằm gửi gắm ý tình sâu kín của tác giả với người đọc, với cuộc đời
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của sen trong đầm nhằm mục đích gì?
3. Tầng hàm nghĩa
- Tầng hàm nghĩa là ý nghĩa hàm ẩn của hình tượng, ý nghĩa tiềm tàng của văn bản
Cấu trúc của văn bản văn học
Tầng ngôn từ - từ ngữ âm đến ngữ nghĩa.
Tầng hình tượng
Tầng hàm nghĩa
III. Từ văn bản đến tác phẩm văn học
Văn bản
Công chúng
Tác phẩm văn học
Chưa tác động đến xã hội
Đọc, đánh giá
Tác động đến con người, đến cuộc đời
=> Muèn tiÕp nhËn ®Çy ®ñ vµ s©u s¾c v¨n b¶n v¨n häc ph¶i häc tËp, suy nghÜ, n©ng cao tr×nh ®é ®Ó biÕt c¸ch ®äc, chuyÓn VBVH thµnh vèn liÕng tinh thÇn cña b¶n th©n
Tổng kết
(Ghi nhớ SGK trang 121)
IV.Luyện tập
Tìm hai đoạn có cấu trúc câu, hình tượng tương tự như nhau của bài “Nơi dựa”
Cấu trúc hai đoạn tương tự như nhau:
- Câu đầu là câu hỏi của nhà thơ về một hiện tượng nhìn thấy trên đường.
- Ba câu tiếp tả kĩ hai nhân vật: nét mặt, đôi mắt, cái miệng, cử chỉ…
- Câu cuối vừa là câu hỏi vừa là nỗi băn khoăn, suy nghĩ về nơi dựa.
Những hình tượng (người đàn bà – em bé, người chiến sĩ – bà cụ già ) gợi lên những suy nghĩ gì về nơi dựa trong cuộc sống?
- Người mẹ dựa vào đứa bé đang chập chững
- Anh bộ đội dựa vào bà cụ già đang run rẩy trên đường.
=> Nơi dựa: thuộc về tinh thần và tình cảm: nơi con người tìm thấy niềm vui và ý nghĩa cuộc sống
=> Tầng hàm nghĩa: sống với hi vọng vào tương lai, nhớ ơn quá khứ làm nên phẩm giá nhân văn của con người. Giúp con người vượt qua những trở ngại
Câu hỏi trắc nghiệm:
Điều gì sau đây không phải là tiêu chí đáng quan trọng, tin cậy để nhận diện văn bản văn học?
A. Phản ánh, khám phá thế giới tình cảm, tư tưởng, nhu cầu thẩm mĩ của con người.
B. Được xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật, có hình tượng, có tính thẩm mĩ cao.
C. Được xây dựng theo một phương thức riêng, mang những đặc trưng thể loại riêng.
D. Được viết bằng ngôn từ và nhiều khi không thể phân biệt với văn bản lịch sử hay văn bản triết học.
D
Văn bản văn học có cấu trúc (từ ngoài vào trong) chủ yếu với các tầng bậc nào?
A. Tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa, tầng ngôn từ.
B. Tầng ngôn từ, tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa.
C. Tầng hình tượng, tầng ngôn từ, tầng hàm nghĩa
D. Tầng hàm nghĩa, tầng hình tượng, tầng ngôn từ.
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Vịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)