Tuần 31. Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối.

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Tú | Ngày 09/05/2019 | 250

Chia sẻ tài liệu: Tuần 31. Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối. thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Tiết 91-92
THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín ! Tre hi sinh bảo vệ con người. Tre anh hùng lao động ! Tre anh hùng chiến đấu !
( Thép Mới – Cây tre Việt Nam )
Đoạn văn gây cho em ấn tượng gì ? Từ ngữ nào tạo nên ấn tượng đó ?

I. Phép điệp (điệp ngữ):
a. Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.
Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc,
Em có chồng rồi anh tiếc em thay.
Ba đồng một mớ trầu cay,
Sao anh chẳng hỏi những ngày còn không?
Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá mắc câu.
Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,
Chim vào lồng biết thuở nào ra.
( Ca dao )
Tìm những cụm từ được lặp lại ?Tác dụng? Thay thế từ “nụ tầm xuân” bằng hoa tầm xuân hay hoa cây này thì ý nghĩa bài thơ có thay đổi không ? Có gợi được hình ảnh người con gái không ?
1. Tìm hi?u ng? li?u:
* C?m t? l?p l?i:
- Nụ tầm xuân.
- Cá mắc câu.
- Chim vào lồng.
" Nụ tầm xuân" :
+ Nhấn mạnh hình ảnh lưu lại trong lòng chàng trai, tâm trạng nuối tiếc.
+ Nếu thay : "hoa tầm xuân", "hoa cây này" ? ý nghĩa của bài ca dao thay đổi.
"Cá mắc câu" , "chim vào lồng" :
+ Nh?n m?nh tình thế phụ thuộc, một thực trạng bất khả kháng.
+ Nếu không lặp lại thì sẽ không rõ ý
I. Phép điệp (điệp ngữ):
1. Tìm hi?u ng? li?u:
b. - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Bà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền vì gạo.
( Tục ngữ)
Hãy chỉ ra các từ lặp lại? Đó có phải là phép lặp tu từ không ? Vì sao?Việc lặp từ ở những câu đó có tác dụng gì ?
* Những yếu tố lặp lại không mang sắc thái tu từ vì nĩ khơng bi?u d?t c?m x�c, khơng nh?n m?nh d?ng � ngh? thu?t
* Tác dụng : So sánh hay khẳng định nội dung m?i quan h? hai vế của mỗi câu tục ngữ vì :
- Gần, thì : Mối quan hệ của con người với môi trường sống ? sự ảnh hưởng c?a mơi tru?ng s?ng d?i v?i con ngu?i.
- Coù : Khaúng ñònh söï kieân trì, beàn bæ thaønh ñaït.
- Vì : Khẳng định, nhấn mạnh mối quan hệ so sánh.
I. Phép điệp (điệp ngữ):
1. Tìm hi?u ng? li?u:
I. Phép điệp (điệp ngữ):
Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần, nhịp, từ, cụm từ, câu) nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa, có khả năng gợi hình tượng nghệ thuật.
2. K?t lu?n:
3. Bài tập
I. Phép điệp (điệp ngữ):
a. “Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng, ý thiếp ai sầu hơn ai”
( Chinh phụ ngâm,Đặng Trần Côn)
Chỉ ra phép điệp được sử dụng và nêu tác dụng?
Điệp từ: cùng, thấy, ngàn dâu…
Tác dạng: nhấn mạnh nỗi trống trải,
sầu muộn của người chinh phụ
3. Bài tập
I. Phép điệp (điệp ngữ):
b. “Nhớ bản sương giăng, nhớ đèo mây phủ
Nơi nao qua, lòng lại chẳng yêu thương?
Khi ta ở chỉ, chỉ là nơi đất ở
Khi ta đi đất bỗng hóa tâm hồn!”
( Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu)
Chỉ ra phép điệp được sử dụng và nêu tác dụng?
Điệp từ, điệp ngữ: nhớ, khi ta
Tác dụng: Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết về mảnh đất và con người.
Hình ảnh sau đây gợi cho em nghĩ đến bài ca dao nào có sử dụng phép điệp ?
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng, lại chen, nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
(Ca dao)
I. Phép điệp (điệp ngữ):
II. Bài tập về nhà:
Tìm 3 ví dụ đã học có sử dụng phép điệp
Khi tỉnh rượu lúc tàn canh
Gịât mình mình lại thương mình xót xa
(Truyeän Kieàu, Nguyeãn Du)
Chỉ ra các biện pháp tu từ trong câu thơ sau ? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó ?
Điệp: Từ ngữ : " Mình" ? T�m tr?ng th?ng th?t c?a Thu� Ki?u

Phép đối: Tiểu đối: Khi t?nh ru?u / l�c t�n canh ? Nh?n m?nh c�i khơng gian m�nh mơng

II/ Ph�p d?i :
Tìm hiểu ngữ liệu :
Ví dụ 1 : Chim coù toå, ngöôøi coù toâng.
- Đối hai vế trong một câu.
+ Đối nhau về số tiếng 3/3.
+ Về thanh: tổ/tông ( T/B)
+ Về từ loại: chim/người (d/d); tổ/tông(d/d);
+ Kết cấu ngữ pháp: lặp lại kết cấu ngữ pháp của mỗi vế.
+ Về nghĩa của mỗi từ: tổ, tông ? cùng trường
Ví dụ 2 : Raép möôïn ñieàn vieân vui tueá nguyeät.
Troùt ñem thaân theá heïn tang boàng.

- Ñoái dieãn ra giöõa hai doøng: Doøng treân vaø doøng döôùi.
- Đối về từ lo?i.
II/ Ph�p d?i
1. Tìm hi?u ng? li?u :
2. Định nghĩa:
- Phép đối là cách xếp đặt từ ngữ, cụm từ và câu ở vị trí cân xứng nhau để tạo hiệu quả giống nhau hoặc trái ngược nhau
- Mục đích gợi ra một vẻ đẹp hoàn chỉnh và hài hoà trong diễn đạt nhằm diễn đạt một ý nghĩa nào đó.
3. Ñaëc ñieåm:
- Veà lôøi: Aâm tieát hai veá ñoái phaûi baèng nhau.
- Veà thanh: Töø ngöõ ñoái nhau về thanh ( bằng / trắc)
- Veà töø loaïi: Cuøng töø loaïi vôùi nhau.
- Veà nghóa: Traùi nghóa vôùi nhau, hoaëc cuøng tröôøng nghóa hoaëc ñoàng nghóa hieäu quaû boå sung, hoaøn chænh veà nghóa.
4. Hiệu quả:
- Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng và tương phản)
- Sự thống nhất, hài hoà về âm thanh.
- Tính hoàn chỉnh và dễ ghi nhớ.
III/ Luyện tập : Học sinh thảo luận theo nhóm ( 3 phút )
Hãy chỉ ra phép điệp và phép đối trong đoạn thơ sau :

…. Khi sao phong gấm rủ là,
Gìơ sao tan tác như hoa giữa đường.
Mặt sao dày gió dạn sương,
Thân sao bướm chán ong chường bấy thân!
( Truyện Kiều - Nguyễn Du )
Hãy chỉ ra phép điệp trong đoạn thơ sau ? Tác dụng ?
Hãy cho biết các dạng đối xứng khác nhau được sử dụng trong đoạn trích và giá trị nghệ thuật của chúng ?

* Phép điệp:
- Từ "Sao"
- Cấu trúc câu hỏi tu từ: " Khi sao.?", " Gì? sao.?", " Mặt sao.?", "Thân sao.?"
-> Tác dụng: Biểu đạt rõ hơn nỗi day dứt của Kiều.
* Phép đối: Đối xứng tạo nên giữa hai câu thơ lục / bát.
- Khi sao . / Gìơ sao .
- Mặt sao . / Thân sao.!
-> Tác dụng: Nhấn mạnh ý cần nói, tạo điều kiện nhìn nỗi niềm thương thân xót phận của nhân vật từ nhiều góc nhìn khác nhau.

Em hãy đối lại vế đối sau
- Tết đến, cả nhà vui như Tết.
Xuân về, mọi nẻo đẹp như xuân.
- Hổ tự Tây Sơn xuất
Long tòng Đông hải lai
( Hổ từ núi phía Tây ra- Rồng từ biển phía Đông lại)
Tử năng thừa phụ nghiệp- Thần khả báo quân ân.
( Con noi theo nghiệp cha- Thần báo đáp ơn vua)
Ngày ba bữa , vỗ bụng rau bịch bịch, người quân tử ăn chẳng cần no.
Đêm năm canh, ngủ ngáy kho kho, đời thái bình cưả thường bỏ bỏ.

- Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
( Tục ngữ)
* Tác dụng:
- So sánh, đối chiếu, khẳng định những kinh nghiệm, những bài học về cuộc sống xã hội hay hiện tượng tự nhiên.
- Nêu những nhận định khaí quát trong một khuôn khổ ngắn gọn, cô đong.
* Phép đối trong tục ngữ thường đi đôi với vần, nhịp, phép điệp từ ngữ và kết cấu ngữ pháp .
Phân tích các ngữ liệu sau? Phép đối trong tục ngữ có tác dụng gì?
Tạm biệt các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)