Tuần 31. Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối.
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Hồng |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Tuần 31. Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối. thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
TRU?NG THPT iSCHOOL LONG AN
GV: Nguyễn Thị Thúy Hồng
Thực hành phép tu từ :
Phép điệp và phép đối
Tiết 97
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
Treøo leân caây böôûi haùi hoa,
Böôùc xuoáng vöôøn caø haùi nuï taàm xuaân
Nuï taàm xuaân nôû ra xanh bieác,
Em coù choàng rồi anh tieác laém thay.
Ba đồng một mớ trầu cay,
Sao anh không hỏi những ngày còn không?
Baây giôø em ñaõ coù choàng,
Nhö chim vaøo loàng nhö caù maéc caâu.
Caù maéc caâu bieát ñaâu maø gôõ,
Chim vaøo loàng bieát thuôû naøo ra.
( ca dao)
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
1. Thực hành:
a. Ngữ liệu 1:
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
- Bốn câu thơ đầu:
Treøo leân caây böôûi haùi hoa
Böôùc xuoáng vöôøn caø haùi nuï taàm xuaân
Nuï taàm xuaân nôû ra xanh bieác
Em coù choàng rồi anh tieác laém thay…
Lặp “nụ tầm xuân”:
Nhấn mạnh ý nghĩa: hình ảnh người con gái ở độ tuổi trăng tròn, đẹp.
Tạo cảm xúc tiếc nuối.
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
1. Thực hành:
a. Ngữ liệu 1:
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
- Bốn câu thơ cuối:
…“Baây giôø em ñaõ coù choàng,
Nhö chim vaøo loàng nhö caù maéc caâu.
Caù maéc caâu bieát ñaâu maø gôõ,
Chim vaøo loàng bieát thuôû naøo ra.”
Lặp “cá mắc câu, chim vào lồng”:
Nhấn mạnh ý nghĩa: hoàn cảnh không thể thoát được của cô gái.
Tạo cảm xúc: buồn, xót xa.
“Nụ tầm xuân, chim vào lồng, cá mắc câu là phép điệp tu từ.
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
1. Thực hành:
a. Ngữ liệu 1:
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng .
- Có công mài sắt có ngày nên kim
Bà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền
vì gạo. (Tục ngữ )
Nh?n ma?nh mơi truo`ng sơ?ng co? th? a?nh huo?ng d?n con nguo`i.
Nh?n ma?nh su? kin tri` thi` co? nga`y tha`nh cơng.
Nh?n ma?nh da?o li? la`m nguo`i
? Ca?c tu` duo?c la?p la?i: "g`n, thi`, co?, vi`".
- Ta?c du?ng: d? nh?n ma?nh hay d? so sa?nh, khơng go?i hi`nh a?nh va` bi?u ca?m.
? La` la?p tu` , khơng la` di?p tu tu`.
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
1. Thực hành:
a. Ngữ liệu 1:
b. Ngữ liệu 2:
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại từ, ngữ, câu...) nhằm để nhấn mạnh ý nghĩa, biểu đạt cảm xúc và gợi hình ảnh.
Lưu ý: Không phải cách lặp nào cũng là phép điệp tu từ.
Ví dụ: Gặp cơm, tôi ăn cơm.
“Cơm”: là lặp từ, không là điệp từ tu từ.
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
1. Thực hành:
Khái niệm:
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
1. Thực hành:
Khái niệm:
2. Bài tập về nhà
Điệp từ không có giá trị tu từ:
Ví dụ:
Này chồng, này vợ này cha
Này là em ruột, này là em dâu
Điệp từ có giá trị tu từ là:
Ví dụ:
Vui là vui gượng kẻo là
Ai tri âm đó mặn mà với ai
( Nguyễn Du – Truyện Kiều)
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
Chim có tổ, người có tông.
Do?i cho sa?ch, ra?ch cho thom.
( Tu?c ngu~)
Tin h?c l?: di?t trị tham nhung,
H?u ha`nh van: tr? thĩi c?a quy?n.
(Cu d?i, bo Gio d?c v Th?i d?i)
Vn xem trang tro?ng kha?c vo`i
Khuơn trang d`y da?n ne?t nga`i no? nang
Hoa cuo`i ngo?c thơ?t doan trang
My thua nuo?c to?c tuy?t nhuo`ng ma`u da.
( Nguy~n Du - Truy?n Ki`u)
Ra?p muo?n di`n vin vui tu? nguy?t
Tro?t dem thn th? he?n tang bơ`ng
( Nguy~n Cơng Tru?)
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
II. Luyện tập về
phép đối
1. Thực hành
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
Chim có tổ, người có tông.
+ Ti?ng: mơ~i v? 3, 3 ba`ng nhau.
+ V` thanh: tơ?/ tơng (tra?c/ ba`ng)
+ V` tu` loa?i: Chim, nguo`i ;tơ?, tơng (DT/DT)
+ V` nghi~a: (chim, nguo`i, tơ?, tơng) => tuong dơ`ng
Do?i cho sa?ch, ra?ch cho thom.
+ Sơ? ti?ng: mơ~i v? 3, 3 ba`ng nhau.
+ V` thanh: sa?ch/ thom ( tra?c/ ba`ng)
+ Tu` loa?i: do?i, ra?ch, sa?ch, thom (Ti?nh tu`)
+ V` nghi~a: tuong dơ`ng
? Dơ?i trn cu`ng mơ?t do`ng, co? su? sa?p x?p tu` ngu~ co? ti?nh cn dơ?i, dơ?i thanh.
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
II. Luyện tập về
phép đối
1. Thực hành
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
Tiên học lễ: diệt trò tham nhũng,
Hậu hành văn: trừ thói cửa quyền.
Số tiếng: 7( dòng trên), 7 (dòng dưới)
Về thanh: đối nhau
Từ loại: (tiên/hậu, trò, thói, tham nhũng, cửa quyền (DT/DT); học, hành , diệt, trừ (ĐT/ĐT)
Về nghĩa:
( Diệt, trừ; trò,thói; tham nhũng, cửa quyền) cùng trường nghĩa.
(Tiên/ hậu, học/ hành) => tương phản
Đối dòng trên, dòng dưới. Có sự sắp xếp từ ngữ cân đối. Cách đối thanh, đối nghĩa.
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
II. Luyện tập về
phép đối
1. Thực hành
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
"Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da."
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
? D?i tu`: ( Khuơn trang/ nt ngi ; d?y d?n/ n? nang; hoa/ ng?c; cu?i/ th?t; my / tuy?t...)=> Bơ? sung
Ra?p muo?n di`n vin vui tu? nguy?t,
Tro?t dem thn th? he?n tang bơ`ng.
( Nguy~n Cơng Tru?)
?- Dơ?i do`ng trn va` do`ng duo?i, dơ?i thanh.
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
II. Luyện tập về
phép đối
1. Thực hành
Các em quan sát còn có cách đối nào khác trong 2 ngữ liệu bên?
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
Phép đối là cách sử dụng từ ngữ tạo nên sự cân xứng về cấu trúc, hài hoà về âm thanh, nhịp điệu… tạo nên nét nghĩa tương phản hoặc tương đồng nhằm nhấn mạnh một nội dung nào đó.
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
II. Luyện tập về
phép đối
1. Thực hành:
Khái niệm:
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng
- Đối thanh, đối từ, đối nghĩa, lặp vần “ât”
Bán anh em xa, mua láng giềng gần
Đối từ: Bán/ mua…, đối nghĩa, đối thanh.
Phép đối trong tục ngữ:
Phục vụ cho cho phán đoán, so sánh.
Cân đối, nhịp nhàng, dễ nhớ, dễ thuộc.
Ngắn gọn nhưng có tính khái quát cao về nghĩa.
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
II. Luyện tập về
phép đối
1. Thực hành:
Khái niệm:
2. Phép đối trong tục ngữ
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
Tìm mỗi kiểu đối một ví dụ.
Ra vế đối :
Tết đến, cả nhà vui như Tết.
Xuân về, mọi nẻo đẹp như Xuân.
I. Luyện tập về phép điệp (điệp ngữ)
II. Luyện tập về
phép đối
1. Thực hành:
Khái niệm:
2. Phép đối trong tục ngữ
3. Bài tập về nhà:
Thực hành phép tu từ :Phép điệp và phép đối
Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại từ, ngữ, câu...) nhằm để nhấn mạnh ý nghĩa, biểu đạt cảm xúc và gợi hình ảnh.
Phép đối là cách sử dụng từ ngữ tạo nên sự cân xứng về cấu trúc, hài hoà về âm thanh, nhịp điệu… tạo nên nét nghĩa tương phản hoặc tương đồng nhằm nhấn mạnh một nội dung nào đó.
ĐIỀU CẦN GHI NHỚ
Hân hạnh chào mừng quý thầy cô về sinh hoạt
cụm chuyên môn.
TRU?NG THPT iSCHOOL LONG AN
Ngày 11 tháng 4 năm 2012
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)